Hợp chất hữu cơ A chỉ chứa hai nguyên tố X và Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam A thu được đúng m gam H2O. A có phân tử khối trong khoảng 150 < M < 170.
A là chất hữu cơ cháy sinh ra H2O —> A chứa C và H
Đặt A là CxHy
CxHy + (x + y/4)O2 —> xCO2 + y/2H2O
mA = mH2O —> 12x + y = 18y/2
—> 12x = 8y
—> x : y = 2 : 3
—> CTĐGN: C2H3
CTPT: (C2H3)n
—> 150 < 27n < 170 —> 5,6 < n < 6,3 —> n = 6
Vậy A là C12H18
Hợp chất hữu cơ X (chỉ chứa C,H,O) có CTPT trùng với công thức đơn giản nhất. Cho 8,28 gam X tác dụng tối đa với dug dịch chứa a mol NaOH thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 13,32 gam chất rắn khan Z và phần hơi chỉ có H2O. Nung Z trong O2 dư thu được 9,54 gam Na2CO3, 7,392 lit CO2 và 2,7 gam H2O (khí đo ở đktc) Cho các kết luận sau
(1) X chỉ có 1 CTCT
(2) Khối lượng muối có phân tử lớn hơn trong Z là 18,48 gam
(3) Trong X nguyên tố O chiếm 26,23% theo khối lượng
(4) X là hợp chất hữu cơ tạp chức
(5) X tham gia phản ứng tráng gương
Nung nóng 4,46 gam hỗn hợp X gồm Cu, Al, Zn, Mg trong oxi sau một thời gian thu được 5,42 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hết Y bằng dung dịch HNO3 9,45% vừa đủ thu được 1,344 lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N5+ ở đktc) và m gam dung dịch Z. Giá trị của m là
A. 243,62 B. 245,42 C. 242,66 D. 240
Cho 1 gam kim loại A có hóa trị 2 vào 50 ml dung dịch H2SO4 5M, đến khi nồng độ axit còn lại 3M thì kim loại vẫn chưa tan hết. Biết thể tích dung dịch không đổi, xác định kim loại A.
Cho dãy chuyển hóa sau:
Xenlulozo → A1 → A2 → A3 → PE a. Viết các phương trình hóa học, ghi rõ điều kiện thực hiện chuyển hóa trên. b. Tính khối lượng gỗ có chứa 40% xenlulozo cần dùng để sản xuất 14 tấn nhựa PE, biết hiệu suất chung của cả quá trình là 60%.
Hỗn hợp X gồm hai este đều mạch hở, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 34,12 gam X thu được 64,24 gam CO2 và 16,92 gam H2O. Nếu đun nóng 34,12 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đều no và 36,36 gam hỗn hợp muối của các axit đều đơn chức Z. Hóa hơi toàn bộ Y thì thể tích hơi chiếm 4,48 lít (đktc). Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp Z là?
A. 56,11% B. 44,88% C. 37,40% D. 48,62%
cho 30 gam hỗn hợp X gồm Mg,Al,ZnO và Fe(No3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol H2SO4 loãng. Su khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 90,4 gam muối sunfat trung hòa và 3,92 lít khí Z(đktc) gồm 2 khí N2 và H2. Biết tỉ khối giữa Z so với H2=33. phần trăm khối lượng của nhôm trong hỗn hợp X gần giá trị nào nhất:
A.14,15%
B.13%
C.13,4%
D.14.1%
Hòa tan hoàn toàn 5,28 gam hỗn hợp X gồm Cu và một oxit sắt FexOy trong H2SO4 đặc nóng (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 448ml khí SO2 và dung dịch. Cô cạn dung dịch thu được 13,6 gam hỗn hợp muối khan Y
a. Viết phương trình phản ứng xáy ra
b. Tìm công thức phân tử oxit sắt, tính % khối lượng các chất trong Y.
Cho 12,9 gam hỗn hợp Fe, Mg, Zn phản ứng với 400ml dung dịch A chứa HCl và H2SO4 2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn được khí B và dung dịch C. a) Chứng tỏ trong C vẫn còn axit dư . b) Dẫn toàn bộ khí B qua 32 gam CuO nung nóng . Chất rắn thu được sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư tạo thành 72,8 gam chất rắn D . tính % khối lượng các chất trong D . c) Cho NaOH dư vào dung dịch C . Lấy kết tủa nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi được 10 gam chất rắn E. Tìm khối lượng mỗi kim loại ban đầu
Cho hỗn hợp X có thành phần khối lượng như sau: %MgSO4 = %Na2SO4 = 40%, phần còn lại là MgCl2. Hòa tan a gam X vào nước được dung dịch Y, thêm tiếp Ba(OH)2 vào dung dịch Y cho đến dư thu được (a + 17,962) gam kết tủa T.
a. Tìm giá trị a
b. Nung T ngoài không khí đến khối lượng không đổi được b gam chất rắn. Tìm b
Hỗn hợp M gồm amino axit X (no, mạch hở, phân tử chỉ chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2) và este Y tạo bởi X và C2H5OH. Đốt cháy hoàn toàn m gam M bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được N2; 12,32 lít CO2 (đktc) và 11,25 gam H2O. Giá trị của m là
A. 11,30. B. 12,35. C. 14,75. D. 12,65.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến