Câu 1
thuộc nhóm chim đào bới
Câu 2
Các loài đẻ con thường có tỷ lệ con sống sót cao hơn
Câu 3
Thường hoạt động ở ban ngày vào mùa hè
Câu 4
Dơi ăn quả thuộc lớp thú
Câu 5
Thú mỏ vịt thuộc lớp Thú vì con được nuôi bằng sữa do thú mẹ tiết ra.
Câu 6
Giúp cơ thể tiết kiệm năng lượng. Giúp cơ thể tổng hợp được nhiều nhiệt. Giúp lẩn tránh kẻ thù.
Câu 7
Lớp cá có quan hệ họ hàng với lớp thú.
Câu 8
của lớp thú
Câu 9
Của loài thằn lằn
Câu 10
Biện pháp đấu tranh sinh học : Sử dụng thiên địch trực tiếp tiêu diệt những loài sinh vật có hại. Sử dụng thiên địch đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng của sinh vật gây hại. Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm diệt sinh vật gây hại.
Câu 11
* Đặc điểm chung của thú:
- Thú là động vật có xương sống có tổ chức cao nhất.
- Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ.
- Có bộ lông mao bao phủ cơ thể.
- Bộ răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh và răng hàm.
- Tim 4 ngăn.
- Bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não.
- Là động vật hằng nhiệt.
Câu 12
* Lợi ích của đa dạng sinh học:
- Cung cấp thực phẩm→nguồn dinh dưỡng chủ yếu của con người
- Dược phẩm: 1 số bộ phận của động vật làm thuốc có giá trị
- Trong nông nghiệp: cung cấp phân bón, sức kéo
- Trong chăn nuôi: làm giống, thức ăn gia súc
- Làm cảnh, đồ mĩ nghệ, giá trị xuất khẩu
* Nguyên nhân suy giảm đa dạng sinh học:
- Đốt rừng, làm nương, săn bắn bừa bãi
- Khai thác gỗ, lâm sản bừa bãi, lấy đất nuôi thủy sản, du canh, du cư
- Ô nhiễm môi trường
* Bảo vệ đa dạng sinh học:
- Nghiêm cấm khai thác rừng bừa bãi
Thuần hóa, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học và độ đa dạng về loài.
Câu 13
* Sự hoàn chỉnh dần các hình thức sinh sản thể hiện:
- Thụ tinh ngoài => thụ tinh trong
- Đẻ nhiều trứng => đẻ ít trứng => đẻ con
- Phôi phát triển có biến thái => phát triển trực tiếp không có nhau thai => phát triển - trực tiếp có nhau thai
- Con nonn không được nuôi dưỡng => co non được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ => được học tập thích nghi với cuộc sống