Cho các phản ứng sau:
(1) Este X +NaOH-> A+B
(2) B+CuO-> C+ CuO+H2O
(3) C+AgNO3+NH3-> D+NH4NO3+Ag
(4) D+NaOH->B+…
X là
A. (CH2)2(COO)2(CH2)2
B. (CH3)(COO)2(CH2)2
C.(COO)2(CH2)2
D.(COO)2(CH)2(CH2)2
Đáp án C
(COO)2(CH2)2 + 2NaOH —> (COONa)2 + HO-CH2-CH2-OH
HO-CH2-CH2-OH + CuO —> OHC-CHO + Cu + H2O
OHC-CHO + AgNO3 + NH3 + H2O —> (COONH4)2 + NH4NO3 + Ag
(COONH4)2 + NaOH —> (COONa)2 + NH3 + H2O
Hỗn hợp X gồm 2 ancol no chỉ có bậc 1, mạch hở và số nhóm chức hơn kém nhau 1 đơn vị. Cho a gam X tác dụng với Na vừa đủ thì thu được 3,36 lít H2, còn đốt cháy hoàn toàn a gam X thì thu được 17,6 gam khí CO2. Mặt khác, oxi hóa hết a gam X bằng O2 có xúc tác thì thu được hỗn hợp Y chỉ gồm các anđêhit, cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được 86,4 gam Ag. Tìm công thức, tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm CxHy và O2 dư rồi làm lạnh hỗn hợp sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y có thể tích giảm 25% so với thể tích của X. Cho khí Y đi qua dung dịch KOH dư thu được khí Z có thể tích giảm 40% so với thể tích của Y.
a. Xác định công thức cấu tạo có thể có của CxHy biết x < 6.
b. Tính % thể tích hỗn hợp X.
Cho 65,08 gam hỗn hợp X gồm (C17H33COO)3C3H5 và một este RCOOR’ tác dụng vừa đủ với 160 ml dung dịch NaOH 2M. Chưng cất hỗn hợp sau phản ứng thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 14,08 gam CO2 và 9,36 gam H2O. Xác định công thức cấu tạo của RCOOR’.
Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe2(SO4)3, 0,2 mol CuCl2 và 0,1 mol HCl (điện cực trơ). Khi ở catot bắt đầu thoát khí thì ở anot thu được V lít (đktc). Biết hiệu suất của qúa trình điện phân là 100%. Giá trị của V là
A. 6,16 B. 8,4 C. 7,84 D. 5,6
Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho khí CO qua 7,12 gam X nung nóng, sau một thời gian thu được 6,48 hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Mặt khác nếu hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được a mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa 18 gam muối. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí Z và a mol SO2 trên vào 1 lit dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,02M và NaOH 0,062M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,352 B. 3,529 C. 4,259 D. 2,329
Hỗn hợp X gồm glyxin và axit 2,6 – diamino hexanoic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y chứa (m + 4,4) gam muối. Mặt khác nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được (m + 10,95) gam muối. Giá trị của m là
A. 23,5 B. 21,2 C. 24,9 D. 22,1
Trong bình kín ở 150 0C chứa hỗn hợp khí gồm 1 thể tích axetilen và 2 thể tích oxi. Đốt cháy axetilen bằng chính khí oxi trong bình. Sau khi phản ứng kết thúc đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình thay đổi như thế nào?
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol AlCl3 và y mol FeCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau
a. Tính x và y
b. Cho z = 0,74 mol thu được m gam kết tủa. Tính m
X,Y,Z là ba este đều đơn chức, mạch hở, trong đó X,Y đều no (MxA.34,04% B.25,53% C.28,63% D.21,47%
A.34,04% B.25,53% C.28,63% D.21,47%
Hòa tan hết 34,14g hỗn hợp X gồm Al, Fe(NO3)2, Fe2O3 vào dung dịch chứa 1,62mol KHSO4. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa muối sunfat trung hòa và 4,48 lít hỗn hợp khí Z gồm 2 khí không màu, không hóa nâu trong không khí có tỉ lệ số mol là 2:3 ( khí đo ở đktc). Tỉ khối Z so với H2 bằng 9,4. Khối lượng của Al trong X có giá trị gần nhất là: A. 8 g B. 11 g C. 16 g D. 13 g
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến