Cho hình chóp SABC có các mặt bên SAB SBC SCA đôi một vuông góc nhau và có diện tích lần lượt là 10, 32, 10. Tính V của chóp SABC
Bạn có từ đề bài suy ra SB vuông SCA , SA vuông góc SBC, SC vuông góc với SCA
Nên SA.SB=20
SB.SC=64
SC.SA=20
suy ra Vs.abc=1/6SA.SB.SC=1/6căn(20.64.20)=80/3
Ý kiến riêng của mình góp ý ^^
Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và hai amin thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0.2 mol hỗn hợp X, thu được 1.58 mol hỗn hợp Y gồm CO2, H2O, và N2. Dẫn Y qa bình đựng dung dịch H2SO4 đặc dư, thấy khối lượng bình tăng 14.76gam . Nếu cho 29.47 gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HNO3, thu được m gam muối. Giá trị gần nhất của m là:
A. 50
B. 48
C. 42
D. 46
Trong một bình kín chứa 45,63 gam kim loại M (chỉ có một hóa trị duy nhất) và 56,784 lít O2 (đktc). Nung nóng bình một thời gian, sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình chỉ còn bằng 75% so với trước phản ứng. Lấy chất rắn thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 28,392 lít H2 (đktc). Kết luận nào dưới đây là đúng
A. Bột của kim loại M cháy trong khí Cl2 ngay trong điều kiện thường.
B. M tan trong cả dung dịch NaOH đặc nguội và dung dịch H2SO4 đặc nguội.
C. OXit của M lưỡng tính nhưng không tan trong dung dịch NaOH loãng.
D. M là kim loại dẫn điện và dẫn nhiệt tốt nhất.
Hòa tan hết a gam oxit kim loại M (thuộc nhóm IIA) bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 17,5% thu được dung dịch muối có nồng độ 20%. Xác định công thức oxit kim loại M.
Hỗn hợp X gồm glucozo và 1 tripeptit mạch hở (cấu tạo từ 1 amino axit no, mạch hở chứa 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH) trong đó nguyên tố oxi chiếm 32,57% khối lượng X. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần 79,632 lít O2 (đktc). Đốt hỗn hợp Y gồm m gam amino axit và 2m gam đipeptit mạch hở tương ứng với tripeptit trên cần 20,16 lít O2 (đktc). Giá trị gần nhất của m là
A. 7,8 B. 6,7 C. 5,8 D. 9,3
Cho 6,6 gam một anđehit X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho phản ứng hết với axit HNO3 loãng, thoát ra 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3CHO. B. HCHO.
C. CH3CH2CHO. D. CH2 = CHCHO
Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Hiđro hoá X thu được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6 gam Na. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCHO. B. CH3CHO. C. OHC-CHO. D. CH3CH(OH)CHO
Cho 2,9 gam một anđehit phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của anđehit là
A. HCHO. B. CH3CHO. C. CH2=CH-CHO. D. OHC-CHO.
Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H2 (xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu được chất Z; cho Z tác dụng với Na sinh ra H2 có số mol bằng số mol Z đã phản ứng. Chất X là anđehit
A. không no (chứa một nối đôi C=C), hai chức. B. no, hai chức.
C. no, đơn chức. D. không no (chứa một nối đôi C=C), đơn chức.
Cho 3,6 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Hoà tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO3 đặc, sinh ra 2,24 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thức của X là
A. C3H7CHO. B. HCHO. C. C4H9CHO. D. C2H5CHO.
Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tạo thành là
A. 21,6 gam. B. 10,8 gam. C. 43,2 gam. D. 64,8 gam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến