Cho 12,6 gam hỗn hợp K và Mg vào 450 ml dung dich HCl 1M thu được 5,6 lít H2, 2,65 gam rắn và dung dich X. Cô can dung dich X (sau khi đã loai bỏ chất rắn) thu đươc bao nhiêu gam chất rắn khan?
nH2 = nHCl/2 + nH2O/2
—> nH2O = 0,05
Bảo toàn khối lượng:
12,6 + 0,45.36,5 + 0,05.18 = 0,25.2 + 2,65 + m rắn
—> m rắn = 26,775
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Mg, Al, Cu(NO3)2 ( 0,06 mol), FeCO3 (số mol Mg bằng 3/8 số mol hỗn hợp) vào dung dịch H2SO4 vừa đủ thu được 38,3 (g) muối và 0,09 molhỗnhợp khí N2O, NO, CO2 (đktc). Dung dịch sau phản ứng tác dụng tối đa với 0,305 mol Ba(OH)2 thấy tách ra 76,69 (g) kết tủa, nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 72,98 (g) chất rắn. Tính % khối lượng N2O trong hỗnhợp khí.
cho 9,6g hh X gôm Mg, Fe3o4 vào 300ml dd HNO3 2M thu được dd Y và 0,896l hh khí gồm N2O và NO có tỉ khối so với H2 là 16,756g. Trung hòa Y cần 40ml NaOH 1M thu được dd Z, cô cạn dd Z thu được m(g) muối khan. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khi cô cạn muối không bị nhiết phân. m=??
a.28,46
b.72,45
c. 42,26
d.19,76
Hòa tan hoàn toàn 7,59 gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, NaOH, Na2CO3 trong dung dịch axit H2SO4 40% (vừa đủ) thu được V lít (đktc) hỗn hợp Y khí có tỉ khối đối với H2 bằng 16,75 và dung dịch Z có nồng độ 51,449%. Cô cạn Z thu được 25,56 gam muối. Giá trị của V là:
A. 0,672 B. 1,344 C. 0,896 D. 0,784
Điện phân (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) dung dịch muối nitrat của một kim loại M (có hóa trị không đổi). Sau thời gian t giây, khối lượng dung dịch giảm 6,96 gam và tại catot chỉ thu được a gam kim loại M. Sau thời gian 2t giây, khối lượng dung dịch giảm 11,78 gam và tại catot thoát ra 0,224 lít khí (đktc). Giá trị của a là A. 8,64. B. 6,40. C. 6,48. D. 5,60.
Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2. Sự phụ thuộc của số mol kết tủa CaCO3 vào số mol CO2 được biểu diễn theo đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b tương ứng là
A. 4 : 5. B. 2 : 3. C. 5 : 4. D. 4 : 3.
Ancol etylic được điều chế bằng cách lên men tinh bột theo sơ đồ:
(C6H10O5)n → C6H12O6 → C2H5OH
Để điều chế 10 lít ancol etylic 46o cần m kg gạo (chứa 75% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ). Biết hiệu suất của cả quá trình là 80% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Giá trị của m là
A. 3,600. B. 6,912. C. 10,800. D. 8,100.
Cho m gam bột sắt vào dung dịch HNO3, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí NO(sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc) và 2,4 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 8,0. B. 10,8. C. 8,4. D. 5,6.
Hỗn hợp E gồm ba amin no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng O2, thu được CO2, H2O và 0,672 lít khí N2 (đktc). Mặt khác, để tác dụng với m gam E cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 45. B. 60. C. 15. D. 30.
Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri panmitat và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Phân tử X có 5 liên kết π.
B. Có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
C. Công thức phân tử chất X là C52H96O6.
D. 1 mol X làm mất màu tối đa 2 mol Br2 trong dung dịch.
Cho 58,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 35%, sau phản úng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 186,5 gam muối và hỗn hợp khí Z. Cho dung dịch chứa 95 gam NaOH vào Y lọc bỏ kết tủa, đem phần nước lọc cô cạn rồi nung nóng đến khối lượng không đổi thu được 160,25 gam chất rắn T. Thành phần phần trăm khối lượng oxi trong X là
A. 26,36% B. 17,42% C. 19,24% D. 23,24%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến