Đốt cháy 0,15 mol hỗn hợp: metyl acrylat, etylen glicol, axetandehit, ancol metylic cần dùng x mol O2 thu được 0,38 mol CO2. Giá trị x gần nhất?
A. 0,50. B. 0,45. C. 0,60. D. 0,55
X gồm C4H6O2; C2H6O2; C2H4O, CH4O
C4H6O2 = C4H2 + 2H2O
C2H6O2 = C2H2 + H2O
C2H4O = C2H2 + H2O
CH4O = CH2 + H2O
Quy đổi X thành CyH2 và H2O
nCyH2 = 0,15 —> nH2O = 0,15
Bảo toàn O —> 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
—> nO2 = 0,455
Tại sao nH2O = 0,15 ạ
Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có CTPT C3H7O2N phản ứng với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xả y ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 g chất rắn. CTCT thu gọn của X là
A. H2NCH2CH2COOH. B. H2NCH2COOCH3.
C. CH2=CHCOONH4. D. HCOOH3NCH=CH2.
Nhúng lá sắt vào 150 ml dung dịch chứa CuCl2 1M và HCl 2M. Sau một thời gian thu được 2,24 lit H2 (đktc) và lá sắt lấy ra có khối lượng thay đổi 5,2 gam so với ban đầu. Thêm tiếp 2,125 gam NaNO3 vào dung dịch X kết thúc phản ứng thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất là
A. 32,5 B. 37 C. 36,5 D. 17
Cho 12,55 gam hỗn hợp rắn X gồm FeCO3, MgCO3 và Al2O3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 và NaNO3 (trong đó tỷ lệ mol của H2SO4 và NaNO3 tương ứng là 19:1) thu được dung dịch Y (không chứa ion NO 3-) và 2,464 lít khí Z (đktc) gồm NO, CO2, NO2 có tỷ khối hơi so với H2 là 239/11. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH đến khi thu được kết tủa cực đại thấy có 0,37 mol NaOH tham gia phản ứng. Mặt khác, khi cho dung dịch Y tác dụng dung dịch NaOH dư đun nóng không thấy khí bay ra. Phần trăm về khối lượng của FeCO3 trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 46,2 %. B. 40,63 %. C. 20,3 %. D. 12,19 %
Cho 17,82 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 12,57% về khối lượng) vào nước dư, thu được a mol khí H2 và dung dịch X. Cho dung dịch Cuso4 dư vào X, thu được 35,54 gam kết tủa. Giá trị của a là?
A. 0,08 B. 0,12 C. 0,1 D. 0,06
Hòa tan hết hỗn hợp rắn A gồm Mg, MgCO3, Fe, Fe(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 3840/103(%) về khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch chứa HCl và 0,07 mol KNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B chỉ chứa 45,74 gam các muối và thấy thoát ra 4,928 lít (đktc) hỗn hợp khí C gồm N2, NO2, N2O, NO, H2, CO2 có tỷ khối so với H2 bằng 379/22 (trong C có chứa 0,03 mol H2 ). Cho dung dịch NaOH 1M vào dung dịch B đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thì dùng hết 830 ml, sau phản ứng thấy thoát ra 0,224 lít (đktc) một chất khí mùi khai, sau đó lấy lượng kết tủa đó nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 17,6 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của đơn chất Fe trong hỗn hợp rắn A gần nhất với ?
A. 9% B. 3% C. 5% D. 7%
Hỗn hợp X chứa các chất hữu cơ đều mạch hở, thuần chức gồm 2 ancol đơn chức, kếp tiếp trong dãy đồng đẳng và 1 este 2 chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 10,304 lít O2 đktc, thu được 14,96 gam CO2 và 9 gam H2O. Mặt khác nung nóng 18,48 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được 5,36 gam một muối duy nhất và hỗn hợp Y chứa 2 ancol. Đun nóng toàn bộ Y với H2SO4 đặc ở 140oC thu được m gam hỗn hợp ete. Hiệu suất ete hóa của 2 ancol trong T đều bằng 80%. Giá trị gần nhất của m:
A. 10 B. 4,0 C. 11 D. 9,0
Cho 46,8 gam hỗn hợp CuO và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ, thu được dung dịch A. Cho m gam Mg vào A, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B. Thêm dung dịch KOH dư vào B được kết tủa D. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 45,0 gam chất rắn E. Giá trị gần nhất của m là
A. 6,6. B. 11,0. C. 13,2. D. 8,8.
Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO. Cho 29,2 gam X phản ứng với CO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 9,85 gam kết tủa. Hòa tan hết Y trong 150 gam dung dịch HNO3 63% đun nóng thu được dung dịch T và 4,48 lít khí NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch T, phản ứng hoàn toàn tạo ra kết tủa với khối lượng lớn nhất. Phần trăm khối lượng Fe3O4 và giá trị V lần lượt là
A. 79,45% và 1,300. B. 79,45% và 0,525.
C. 20,54% và 1,300. D. 20,54% và 0,525.
Cho 37,44 gam kim loại M (có hóa trị không đổi) vào dung dịch X chức 84,6 gam Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ chất rắn, thu được dung dịch không màu có khối lượng giảm so với khối lượng của X là 7,62 gam. Kim loại M là?
Thủy phân hoàn toàn 0,25 mol peptit X mạch hở (X tạo thành từ các anpha – aminoaxit có dạng H2N-CxHy-COOH) bằng dung dịch KOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn khan Y có khối lượng lớn hơn khối lượng của X là 219,5 gam. Số liên kết peptit trong phân tử X?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến