Nung đến hoàn toàn 0,05 mol FeCO3 trong bình kín chứa 0,01 mol O2 thu được chất rắn A. Để hòa tan hết A bằng dung dịch HNO3 (đặc nóng) thì số mol HNO3 tối thiểu cần dùng là
A. 0,14 mol. B. 0,15 mol. C. 0,16 mol. D. 0,18 mol.
Khi nung hỗn hợp thì thu được chất rắn A gồm Fe (0,05) và O (0,05 + 0,01.2 = 0,07) và khí CO2 thoát ra.
Bảo toàn electron: 3nFe = 2nO + nNO2 —> nNO2 = 0,01
nHNO3 = 2nNO2 + 2nO = 0,16
vì sao nhno3=2no2 + 2no2 ạ?
Dung dịch X chứa HCl 4M và HNO3 aM. Cho từ từ Mg vào 100ml dung dịch X cho tới khi khí ngừng thoát ra thấy tốn hết b gam Mg, thu được dung dịch B chỉ chứa các muối của Mg và thoát ra 8,96 lit hỗn hợp khí Y gồm 3 khí (trong đó có một khí không màu, dễ hóa nâu trong không khí). Cho Y qua dung dịch NaOH dư thấy còn lại 5,6 lit hỗn hợp khí Z thoát ra. Tỉ khối hơi của Z so với hidro là 3,8. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thể tích các khí đo ở đktc. Giá trị của a và b lần lượt là?
A. 2,5 và 4,2 B. 8,4 và 5,0 C. 4,2 và 2,5 D. 5,0 và 8,4
Cho 4,48 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu tác dụng với 400 ml AgNO3 có nồng độ a M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và 15,44 gam chất rắn X. Cho B tác dụng với NaOH dư, lọc lấy kết tủa và nung nóng trong không khí đến khi khối lượng không thay đổi thu được 5,6 gam chất rắn. Tìm a?
Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol 1:1) bằng dòng điện một chiều có cường độ ổn định. Sau t(h), thu được dung dịch X và sau 2t(h), thu được dung dịch Y. Dung dịch X tác dụng với bột Al dư, thu được a mol khí H2. Dung dịch Y tác dụng với bột Al dư, thu được 4a mol khí H2. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tại thời điểm 2t(h), tổng số mol khí thoát ra ở hai cực là 9a mol.
B. Khi thời gian là 1,75t(h), tại catot đã có khí thoát ra.
C. Tại thời điểm 1,5t(h), Cu2+ chưa điện phân hết.
D. Nước bắt đầu điện phân tại anot ở thời điểm 0,75t(h).
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu có tỷ lệ mol tương ứng là nFe : nCu = 2 : 7 vào dung dịch HNO3, sau phản ứng thấy có 0,75m gam chất rắn và thoát ra 1,1648 lít khí NO (ở đktc). Thêm tiếp vào hỗn hợp sau phản ứng 402 ml dung dịch HCl 1M, để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y. Thêm tiếp 470 ml dung dịch AgNO3 1M vào dung dịch Y thì thu được chất rắn có khối lượng là
A. 65,031 B. 64,599 C. 70,567 D. 63,627
Đun nóng 8,68 gam hỗn hợp X gồm các ancol no, đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp Y gồm: ete (0,04 mol), anken và ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn lượng anken và ete trong Y, thu được 0,34 mol CO2. Nếu đốt cháy hết lượng ancol trong Y thì thu được 0,1 mol CO2 và 0,13 mol H2O. Phần trăm số mol ancol tham gia phản ứng tạo anken là
A. 21,43%. B. 31,25%. C. 35,28% D. 26,67%.
Hòa tan 24,91 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, ZnCO3, Al trong dung dịch chứa KHSO4 và HNO3 (0,54 mol) thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2, NO2, NO với tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 5 : 6. Nếu cho 10 gam Cu vào dung dịch Y thấy thoát ra 1,568 lít NO2 đồng thời thu được dung dịch T và 0,08 gam chất rắn không tan. Cho tiếp dung dịch Ba(OH)2 dư vào T thu được 190,57 gam kết tủa. Biết Y không chứa muối NH4+. Khối lượng của Al có trong X là?
Cho m gam hỗn hợp H gồm FeS2, Fe, Fe3O4, Al, Al2O3 vào dung dịch chứa 0,6105 mol HNO3, thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa với khối lượng là m + 13,575 gam và 24,36 gam hỗn hợp Y chứa hai khí NO2 và H2. Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,855M vào X đến khi không còn phản ứng xảy ra thì dùng hết 250ml, thu được kết tủa Z, nung Z trong không khí tới khối lượng không đổi được 55,08g chất rắn khan T. Dẫn một luồng khí CO dư qua T nung nóng, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì được 52,536g rắn khan mới. % khối lượng của Al trong H có giá trị gần nhất với:
A. 1,2% B. 0,2% C. 1,5% D. 2,7%
Cho 21,6 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và NaHSO4 thu được dung dịch X chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hòa và 5,6 lít hỗn hợp khí Y gồm N2O và H2 (tỉ khối của Y so với H2 là 13,6). Giá trị gần nhất của m là
A. 240. B. 288. C. 292. D. 285.
khi đề cho xác định công thức 1 oxit lúc thì gọi công thức chung là R2Ox có lúc thì lại là RxOy
Cho 8,28 gam chất hữu cơ A chứa C, H, O (có CTPT trùng CTĐGN) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô, phần hơi thu được chỉ có nước, phần chất rắn khan khối lượng 13,32 gam. Nung lượng chất rắn này trong oxy dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 9,54 gam Na2CO3, 14,52 gam CO2 và 2,7 gam nước. Cho phần chất rắn trên vào dung dịch H2SO4 loãng thu được hai chất hữu cơ X, Y ( biết MX < MY). Số nguyên tử hiđro có trong Y là
A. 6 B. 8 C. 10 D. 2
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến