Trộn 4,8 gam kim loại R ( đứng trước H2 ) có hóa trị II với S rồi đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Hòa tan X vào dung dịch H2SO4 loãng (có dư) được hỗn hợp khí Y nặng 5,2 gam có tỉ khối so với oxi là 0,8125. Tìm kim loại R?
Khí Y gồm H2S (a) và H2 (b)
—> mY = 34a + 2b = 5,2
nY = a + b = 5,2/26
—> a = 0,15 và b = 0,05
—> nRS = nH2S = 0,15 và nR dư = nH2 = 0,05
—> nR ban đầu = 0,2
—> R = 4,8/0,2 = 24
—> R là Mg.
Chia hh X gồm glyxin và cacboxylic thành hai phần bằng nhau .
-Phần 1 tác dụng vs dd NaOH vừa đủ rồi cô cạn . Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu đc hh khí Y gồm CO2, H2O,N2 và 10,6g Na2CO3. Cho toàn bộ hh khí Y qua bình đựng dd Ca(OH)2 dư thu được 34g kết tủa đồng thời thấy m bình tăng thêm 20,54g so vs ban đầu
-Phần 2 tác dụng vừa đủ vs 40ml dd HCl 1M . Các phản ứng xảy ra hoàn toàn ,coi như N2 ko bị nước hấp thụ
%m của Glyxin trong hh X gần nhất vs giá trị nào sau đây:
A.3,22% B. 40,44% C. 22,99% D.28,88%
Cho m gam hh X gồm Gly và Ala tác dụng vừa đủ vs KOH thu dc 3,13 g hh muối . Mặt khác cũng từ lượng X trên ở điều kiện thích hợp người ta điều chế dc hh khí Y chỉ gồm hh các peptit có tổng m là a gam và nước . Đốt cháy hoàn toàn a gam hh peptit trên cần dùng vừa đủ 7,224 lít O2(đktc). Gía trị của m là:
A. 8,95 B. 9,10 C . 7,5 D. 10
điện phân 400ml Cu(NO3)2 0,5M, H2SO4 0,5M bằng điện cực trơ, I=10A, sau t=48,25 phút ngừng điện phân, để nguyên catot, thêm 9,1g Fe vào dd. SAu phản ứng hoàn toàn trong dd có chứa m(g) chất tan. giá trị của m là?
a. 51,85g
b. 33,275g
c. 18,125g
d. 61,25g
hỗng hợp X gồm các hc mạch hở.0,2 mol X pư vừa đủ vs 19,2g Br2.đốt cháy 0,2 mol X thu được 8,125l CO2 và m gam nước .m=?
cho 0,42 l hh khí B gồm 2 HC mạch hở đi rất chậm qua bình đựng nc Br2 dư .sau pư xảy ra hoàn toàn có 0,28l khí thoát ra và có 2g Br2 tham gia pư CTPT của các HC là
A.C2H6 C4H6
B.C3H8 C2H2
C.CH4 C2H2
D.A hoặc B
Trong một bình kín chứa etilen và hiđro với một ít bột Ni ở đktc. Đốt nóng bình một thời gian sau đó làm lạnh tới 00C áp suất trong bình là p. Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí đối với hiđro trong bình trước và sau phản ứng là 7,5 và 9.
Hòa tan hoàn toàn a(g) kim loại M trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và 2,24l khí H2 (đktc). Chia A thành hai phần bằng nhau Phần 1: Tác dụng với KOH dư thu được kết tủa B. Nung B trong không khí ở nhiệt độ cao tới khối lượng không đổi thu được (b+2,4)g chất rắn C. Hòa tan C trong H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch D. Xử lý D ở điều kiện thích hợp thu được 28,1g 1 muối duy nhất X. Phần 2: Xử lý phần 2 chỉ thu được 1 muối Y duy nhất với khối lượng 39,8g Xác định công thức của X,Y biết a=2b.
Giải chi tiết giúp em nhé. Em cám ơn trước
Nung 40,1g hỗn hợp A gồm Al và FexOy trong điều kiện không có không khí (giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử FexOy thành kim loại). Sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn B. Cho toàn bộ B tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thì thu được 3,36l H2 (đktc) và chất rắn không tan C nặng 27,2g. Mặt khác nếu cho toàn bộ B tan hết trong dd HCl 2M dư (khối lượng riêng 10,5g/ml) thì thu được 7,84l H2(đktc). a) Xác định FexOy. Tính % theo khối lượng các chất trong B. b) Tính khối lượng dd axit đã dùng, biết dùng dư 10% so với lượng cần thiết
Giải chi tiết giúp em. Em cám ơn
Cho 12,3 gam hỗn hợp 2 kim loại gồm Al và Cu vào dung dịch HNO3 vừa đủ thu được 4,48 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Cho dung dịch chứa 1,0 mol NH3 vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Nung kết tủa Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam rắn. Giá trị của m là
cho m(gam ) hon hop x gom mg,fe3o4,fe(no3)2 tac dung voi dung dich chua 2,98 mol hcl và 0.5 mol kno3 thu duoc dung dich y chua (m+ 133,65) muoi và 0.02 mol no duy nhat.cho y tac dung voi dung dich naoh dư,thu được kết tủa.nung ket tủa trong kk thấy khoi lượng giảm 27,02 gam .mat khac cho 2m gam X tac dung voi h2so4 dn nóng thu được 0.66 mol s02.các pư xay ra hoan toan .phan tram kl mg là?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến