Cho m(g) hỗn hợp gồm Fe, Cu vào 600ml dung dịch AgNO3 1M. Sau phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y gồm 3 muối không chứa AgNO3 có khối lượng giảm 10g so với ban đầu . Tìm m
nAgNO3=0,6 mol
ta có m-108.0,6=-10
=>m=54,8g
X, Y là hai anđehit đơn chức, mạch hở không phân nhánh. Lấy 3,4 gam hỗn hợp E chứa X, Y tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thu được 34,64 gam kết tủa. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch sau phản ứng thấy thoát ra 1,344 lít khí không màu (đktc). Cho 0,2 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là:
A. 350 B. 400 C. 450 D. 500
Nhiệt phân 3g MgCO3 một thời gian thu được khí X và hỗn hợp rắn Y . Hấp thụ hoàn toàn X vào 100ml dd NaOH xM thu được dd Z. Dd Z pư với BaCl2 dư tạo ra 3,94g kết tủa . Để trung hòa hoàn toàn dd Z cần 50ml dd KOH 0,2M . Gía trị của x và hiệu suất pư nhiệt phân MgCO3 lần lượt là
A. 0,75 và 50% B.0,5 VÀ 66,67% C. 0,5 và 84% D. 0,75 và 90%
Tỉ khối của hợp chất hữu cơ Y so với H2 bằng 25,75 lần tỉ khối của butan sao với không khí. Dùng 1,176 lít không khí (đktc) vừa đủ đốt cháy hết một lượng chấy Y này. Cho các sản phẩm cháy qua bình chứa H2SO4 đậm đặc thấy khối lượng bình tăng 0,162 gam. Cho tiếp qua bình nước vôi trong dư tạo ra 0,8 gam kết tủa, còn lại là khí nitơ được thu vào ống chia độ đã chưa đầy nước úp ngược trong chậu nước tại 25 độ C và 1atm. vừa thu hết khí thì mặt nước ở miệng trong ống vừa đúng là mặt nước trong chậu, được 1,0854 lit khí( ở điều kiện trên ấp suất hơi nước bão hòa là 23,76 mm Hg). Nếu cho Y tác dụng dung dịch KOH, tạo ra được muối có khối lượng mol phân tử bằng 2,02 lần khối lượng mol phân tử của KOH.
Hỗn hợp A gồm 3 hiđrôcacbon X, Y, Z (Y và Z là 3 đồng đẳng kế tiếp). Đốt cháy hoàn toàn 672 ml A rồi dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình I chứa 52,91 gam dung dịch H2SO4 98%, bình II chứa 473,5 ml dung dịch Ba(OH)2 0,08M. Kết thúc thí nghiệm nồng độ H2SO4 ở bình I còn 96,2%. Bình II xuất hiện 4,925 gam kết tủa. Mặt khác, khi dận 1209,6 ml A đi qua bình chứa dung dịch brom, nhận thấy sau phản ứng dung dịch này bị nhạt màu, khối lượng dung dịch tăng thêm 0,468 gam và có 806,4 mk khí thoát ra khỏi bình. Xác định công thức phân tử của X, Y, Z và phần trăm thể tích các khí trong A, biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các khí đo ở đktc
Nhúng 1 thanh sắt nặng 100g vào 100ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 0,2M , AgNO3 0,2M. Sau một thời gian lấy khối lượng ra rửa sạch, làm khô cân được 101,72g. Tính khối lượng Fe đã tham gia pư.
Cho khí X gồm CO, CO2, H2 đi qua ống sứ đựng m gam hh gồm Al2O3, CuO, Fe3O4, nung nóng thu đc 6, 72 l hh khí Y đi ra khỏi ống sứ và còn lại 10 gam chất rắn. Biết tỉ khối hơi của X và Y so vs H2 lần lượt là 14,5 và 15 ( thể tích đo ở đktc). giá trị m là ??
Thủy phân hoàn toàn 0,09 mol hỗn hợp X gồm tripeptit, tetapeptit, pentapeptit với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 16,49 gam muối của Glyxin, 17,76 gam muối của Alanin và 6,95 gam muối của Valin. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thì thu được CO2, H2O và N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 46,5 gam. Giá trị gần đúng của m là:
A. 24 B. 21 C. 26 D. 32
Cho 30,4 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, FeCO3 và Fe(OH)2 vào dung dịch HCl loãng dư, thu được a mol khí CO2 và dung dịch chứa 43,48 gam muối. Mặt khác hòa tan hết 30,4 gam X trên trong dung dịch chứa Fe(NO3)3 và 1,16 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 13,72 gam bột Fe. Nếu cho 840 ml dung dịch NaOH 1,5 M vào Y, thu được 40,66 gam kết tủa. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3- trong cả quá trình. Giá trị của a là.
A. 0,16. B. 0,12. C. 0,08. D. 0,06.
Dung dịch A chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M. Dung dịch B chứa AlCl3 1M và Al(SO4)3 0,5M. Cho V1 lít dung dịch A vào V2 lít dung dịch B thu được 56,916 gam kết tủa. Nếu cho dung dịch Bacl2 dư vào V2 lít dung dịch B thu được 41,94 gam kết tủa. Tìm V1
Hòa tan một mẫu hợp kim K-Ba có số mol bằng nhau vào H20 được dd X và 6,72l khí (đktc). Sục 0,025 mol CO2 vào dd X thu được m(g)kết tủa . Gía trị của m là
A. 2,955 B. 4,344 C. 3,940 D. 4,925
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến