Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai amin (là đồng đẳng) và hai anken cần vừa đủ 0,2775 mol O2, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 11,43 gam. Giá trị lớn nhất của m là
A. 2,55. B. 2,97. C. 2,69. D. 3,25.
mCO2 + mH2O = 11,43
Bảo toàn O —> 2nCO2 + nH2O = 2nO2
—> nCO2 = 0,18 và nH2O = 0,195
Amin có dạng: CnH2n+2-2k+xNx
—> mN = 14x(nH2O – nCO2)/(1 – k + x/2)
Do C, H cố định nên để m đạt max thì mN phải đạt max, khi đó k = 0
—> mN = 0,42x/(x + 2) = 0,42 khi x tiến ra vô cùng.
m max = mC + mH + mN = 2,97
Trường hợp với x=1 thì k=1 mới lớn nhất ạ
trường hợp với k=1 và x=1 thì sao ạ
Hoà tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y là
A. 3,920. B. 1,680. C. 4,480. D. 4,788.
Làm bay hơi một chất hữu cơ A (chứa các nguyên tố C, H, O), được một chất hơi có tỉ khối hơi đối với metan bằng 13,5. Lấy 10,8 gam chất A và 19,2 gam O2 cho vào bình kín, dung tích 25,6 lít (không đổi). Đốt cháy hoàn toàn A, sau đó giữ nhiệt độ bình ở 163,8o C thì áp suất trong bình bằng 1,26 atm. Lấy toàn bộ sản phẩm chấy cho vào 160 gam dd NaOH 15%, được dd B có chứa 41,1 gam hỗn hợp hai muối. Khí ra khỏi dung dịch B có thể tích V1 lít (đktc). Xác định công thức phân tử, viết một công thức cấu tạo của A.(Biết rằng khi cho A tác dụng với kiềm tạo ra 1 rượu và 3 muối).
Cho 37,2 gam hỗn hợp X gồm: R, FeO, CuO (R là kim loại chỉ có hóa trị II, hidroxit của R không có tính lưỡng tính) vào 500 gam dung dịch HCl 14,6 % (HCl dùng dư), sau phản ứng thu được dung dịch A, chất rắn B nặng 9,6 gam (chỉ chứa một kim loại) và 6,72 lít H2 (đktc). Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch KOH dư, thu được kết tủa D. Nung kết tủa D trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 34 gam chất rắn E gồm hai oxit. 1. Tìm R và % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X . 2. Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch A.
Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung hòa và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 9. Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 25. B. 15. C. 40. D. 30.
Cho 9,7 gam hỗn hợp X gồm Cu và Zn vào 0,5 lít dung dịch FeCl3 0,5M. Phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 1,6 gam chất rắn Z. Cho Z vào dung dịch H2SO4 loãng không thấy khí bay ra. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KMnO4 aM trong H2SO4. Giá trị của a là:
A. 0,25. B. 0,125. C. 0,2. D. Kết quả khác.
Cho a gam hỗn hợp kim loại gồm K, Ba vào nước thu được dung dịch A và 0,25 mol H2. Cho 0,3 mol HCl vào dung dịch A thì thu được dung dịch B. Sục từ từ 0,2 mol CO2 vào dung dịch B thì thu được hỗn hợp C. Cô cạn hỗn hợp C và nung tới khối lượng không đổi thu được 37,275 gam chất rắn khan. Giá trị gần nhất của a là
A. 23,9 B. 25,1 C. 12,8 D. 23,7
Để 26,88 gam phôi sắt ngoài không khí 1 thời gian thu được hỗn hợp rắn X gồm Fe và các oxit sắt. Hòa tan hết X trong 288 gam dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch Y chứa các muối và hỗn hợp khí Z gồm 2 khí, trong đó oxi chiếm 61,11% về khối lượng. Cô cạn dung dịch Y, sau đó nung đến khối lượng không đổi thấy khối lượng chất rắn giảm 67,84 gam. Nồng độ Fe(NO3)3 có trong dung dịch Y là?
A. 26,72% B. 25,05% C. 24,47% D. 28,16%
Cho 31,7 g hh x gồm 2 muối cacbonat và sunfit của 2 kim loại kiềm vào dd hcl dư thu được dung dich hh khí Z gồm so2 và co2 tỉ khối của hh khí Z so vơi H2 là 26 dẫn khí hh khí Z đi Chậm vào dd br2 dư thoát ra 3,36 lít khí Z a, xác đinh công thức 2 muối b, tính khói lượng chất rán khan thu được khi cô cạn dd Y
Có một hỗn hợp Al, Fe thành phần thay đổi, hai dung dịch NaOH và HCl đều chưa biết nồng độ. Qua thí nghiệm người ta biết: a) 100 ml dd HCl tác dụng vừa đủ với 3,71 gam Na2CO3 và 20 gam dung dịch NaOH, đồng thời tạo được 5,85 gam NaCl. b) 9,96 gam hỗn hợp Al, Fe cho tác dụng với 1,175 lít dd HCl được dd A. Sau khi thêm 800 gam dung dịch NaOH vào dung dịch A, lọc thu được kết tủa và nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn có khối lượng 13,65 gam. 1. Xác định nồng độ mol của dd HCl và nồng độ % của dd NaOH. 2. Tính khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp. Các phản ứng xảy hoàn toàn.
Dẫn V lít khí co2 dktc vào 182,4 g dung dịch naoh 25% thu được dung dich X trong đó C% cua NaoH còn lại là 6,8% tính V
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến