cho m gam Na vào 0,4 dd HCl 0,8M thu được dd X và V lít khí H2(đktc)
a.cho dd X vào dd MgSO4 dư tạo ra 5,8gam kết tủa .tính m và V
b.nếu đầu bài cho đ X td vừa đủ với KL Mg tạo ra 1,12l H2(đktc) thì giá trị của m và V là bn
a.
Dung dịch X + MgSO4 tạo kết tủa —> Trong X có NaOH —> HCl hết, Na dư tác dụng với H2O:
Na + HCl —> NaCl + H2
Na + H2O —> NaOH + H2
NaOH + MgSO4 —> Na2SO4 + Mg(OH)2
b.
Dung dịch X + Mg tạo khí —> Trong X có HCl dư.
Mg + HCl dư —> MgCl2 + H2
Hh x gồm 2 kim loại kiềm và 1 kim loại kiềm thổ tan hết trong nước tạo ra dung dịch y và 0,12 mol h2 thể tích dung dịch h2so4 0,5M cần đe trung hoà dung dịch Y là bao nhiêu
cho hon hop M gom mot axit 2 chuc X, mot este don chuc Y, mot ancol 2 chuc Z( deu no , mach ho). Dot chay hoan toan 23,8g M thu duoc 39,6g CO2. Lay 23,8 g M tac dung vua du voi 140ml dd NaOH1M. Mac khac, neu lay 0,45 mol M tac dung voi Na du thu duoc 8,064 lit H2 (dktc). Biet cac phan ung xay ra hoan toan va ancol Z khong hoa tan duoc Cu(OH)2 o nhiet do thuong. Phan tram khoi luong cua Y trong M
X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng( MxA 16,74 B 24,74 C25,1 D 38,04
A 16,74 B 24,74 C25,1 D 38,04
Cho hỗn hợp Mg và Cu tác dụng với 200ml dung dịch chứa hỗn hợp 2 muối AgNO3 0,3M và Cu(NO3)2 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch A và chất rắn B. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư , lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 3,6 gam hỗn hợp X gồm 2 oxit. Hòa tan hoàn toàn B trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 2,016 lít khí SO2 (dktc). Phần trăm khối lượng Mg trong hỗn hợp đầu.
A.32,5% B. 42,4% C. 56,8% D.63,5%
906. Cho m gam bột lưu huỳnh (S) vào một bình kín có thể tích 8,96 lít. Trong bình có chứa không khí (chứa 20% thể tích oxi) và một ít bột V2O5 làm xúc tác. Ở 27,3 oC, áp suất trong bình là 836 torr (mmHg) (các chất rắn chiếm thể tích không đáng kể). Mồi lửa để đốt cháy hết lưu huỳnh, thu được hỗn hợp A gồm các khí và hơi. Hỗn hợp A làm mất màu vừa đủ 100 mL dung dịch KMnO4 0,12 M. Nếu cho hỗn hợp A qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 11,17 gam kết tủa. Trị số của m và hiệu suất SO2 bị oxi hóa tạo SO3 trong quá trình trên là: A. m = 1,6 g; HS 60% B. m = 3,2 g; HS 60% C. m = 1,6 g; HS 40% D. m = 3,2 g; HS 40% (S = 32; Ba = 137; O = 16; H = 1
Hòa tan hoàn toàn m gam kim loại M có hóa trị không đổi trong dd HCl thì thu đc dd A.Chia A thành 2 phần bằng nhau. -Để trung hòa phần 1 người ta phải dùng 4 gam NaOH.Sau khi phản ứng kết thúc,cô cạn dd thì thu đc 10,6 gam muối khan. -Cho 192 gam dd AgNO3 20% vào phần 2 thu đc 28,7 gam kết tủa trắng. Xác định kim loại M và tìm giá trị m.
Cho bột Fe vào 400 ml dung dịch hỗn hợp NaNO3 0,2M và HCl đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và 1,568 lít khí NO (đktc). Cho 800 ml dung dịch HCl 0,1M vào dung dịch X thu được dung dịch Y và 0,224 lít NO (đktc). Cho AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Nếu cô cạn X thu được 18 gam hỗn hợp rắn khan. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là?
Hoà tan hoàn toàn m gam al trong dung dịch hno3 thì thu được 8.96lit hỗn hợp khí A gồm no và n2o có tỉ khối dA/H2 = 16.75 tính m
Trong bình kín không có không khí chứa 18,4 gam hỗn hợp rắn A gồm FeCO3, Fe(NO3)2, FeS và Fe, trong đó oxi chiếm 15,65% về khối lượng. Nung bình ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn B và 0,08 mol hỗn hợp khí X gồm 3 khí có tỉ khối hơi so với He là a. Hòa tan hết chất rắn B trong 91 gam dung dịch H2SO4 84%. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 0,4 mol khí SO2. Cho 740ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y thu được 23,54 gam kết tủa duy nhất. Giá trị của a là
A. 10,5 B. 12 C. 12,5 D. 16
X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hh X và Y có tỉ lệ mol nX:nY=1:3 với 780 ml dd NaOH 1M ( vừa đủ), sau khi pứ kết thúc thu được dd Z. Cô cạn dung dịch thu được 94,98 gam muối. m có giá trị là
A.68,1 B.64,86 C.77,04 D.65,13
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến