Cho 12,96 gam Al và Mg tác dụng vừa đủ vs dd chứa 1,8 mol hno3 tạo ra sp khử X duy nhất . Lm bay hơi dd sau phản ứng thu được m gam muối khan.tính m
Chú ý lần sau chép đề cẩn thận, rõ ràng hơn.
Xem Câu 6 chuyên đề Chất khử với H+ và NO3- (Phần 1)
Câu 98: Hỗn hợp X gồm một số hiđrocacbon là đồng đẳng kế tiếp. Tổng khối lượng phân tử của các hiđrocacbon trong A là 252, trong đó khối lượng phân tử của hiđrocacbon nặng nhất bằng 2 lần khối lượng phân tử của hiđrocacbon nhẹ nhất. Công thức phân tử của hiđrocacbon nhẹ nhất và số lượng hiđrocacbon trong X là:
Cho 2,64 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO tỷ lệ mol là 2 : 1 vào 200 ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO3)3 0,15M, Cu(NO3)2 0,15M và HCl 0,625M. Khuấy đều tới khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí NO. 1,28 gam chất rắn và dung dịch X. Tổng khối lượng muối (gam) có trong X có giá trị gần nhất với:
A. 16,0 B. 16,5 C. 17,0 D. 17,5
Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn trong dung dịch HNO3 loãng (dùng dư), kết thúc phản ứng thu được dung dịch X có khối lượng tăng m gam. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được x gam hỗn hợp Y chứa các muối; trong đó phần trăm khối lượng của oxi chiếm 60,111%. Nung nóng toàn bộ Y đến khối lượng không đổi thu được 18,6 gam hỗn hợp các oxit. Giá trị của x là?
A. 70,12. B. 64,68. C. 68,46. D. 72,10.
Peptit X mạch hở được tạo bởi từ glyxin và alanin. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy gồm CO2, N2 và 1,15 mol H2O. Số liên kết peptit có trong X là.
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2
Có hai bình điện phân (1) và bình điện phân (2). Bình 1 đựng 26,3 ml dung dịch NaOH 2M. Trong bình 2 có chứa m gam hỗn hợp chất tan gồm Cu(NO3)2 và NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Mắc nối tiếp bình (1) và bình (2). Điện phân dung dịch sau thời gian t giây thấy bình 1 chứa NaOH có nồng độ 2,17896M. Bình 2 khối lượng catot tăng m1 gam và có khí duy nhất thoát ra. Sau thời gian 2t giây bình 1 chứa NaOH có nồng độ là 2,39308M. Bình 2 khối lượng catot tặng (5m1)/3 và 0,235 mol khí thoát ra cả hai cực. Giá trị m gần nhất
A. 53,4. B. 55,2. C. 54,6. D. 51,2.
Cho hỗn hợp A chứa hai peptit X và Y tạo bởi các amino axit no mạch hở, phân tử chứa 1 nhóm -COOH, 1 nhóm -NH2 ,biết rằng tổng số nguyên tử O trong 2 phân tử X, Y là 13. Trong X hoặc Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Đun nóng 0,7 mol A trong KOH thì thấy 3,9 mol KOH phản ứng và thu được m gam muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 66,075 gam A rồi cho sản phẩm hấp thụ vào bình chứa Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 147,825 gam. Giá trị của m là A. 490,6 B. 560,1 C. 470,1 D. 520,2
Hỗn hợp X chứa ba este mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức và được tạo bởi từ các axit caboxylic có mạch không phân nhánh. Đốt cháy hết 0,2 mol X cần dùng 0,52 mol O2, thu được 0,48 mol H2O. Đun nóng 24,96 gam X cần dùng 560 ml dung dịch NaOH 0,75M thu được hỗn hợp Y chứa các ancol có tổng khối lượng là 13,38 gam và hỗn hợp gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối b (MA, MB). Tỉ lệ a:b gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,6. B. 1,2. C. 0,8. D. 1,4.
cho m gam Na vào 0,4 dd HCl 0,8M thu được dd X và V lít khí H2(đktc)
a.cho dd X vào dd MgSO4 dư tạo ra 5,8gam kết tủa .tính m và V
b.nếu đầu bài cho đ X td vừa đủ với KL Mg tạo ra 1,12l H2(đktc) thì giá trị của m và V là bn
Hh x gồm 2 kim loại kiềm và 1 kim loại kiềm thổ tan hết trong nước tạo ra dung dịch y và 0,12 mol h2 thể tích dung dịch h2so4 0,5M cần đe trung hoà dung dịch Y là bao nhiêu
cho hon hop M gom mot axit 2 chuc X, mot este don chuc Y, mot ancol 2 chuc Z( deu no , mach ho). Dot chay hoan toan 23,8g M thu duoc 39,6g CO2. Lay 23,8 g M tac dung vua du voi 140ml dd NaOH1M. Mac khac, neu lay 0,45 mol M tac dung voi Na du thu duoc 8,064 lit H2 (dktc). Biet cac phan ung xay ra hoan toan va ancol Z khong hoa tan duoc Cu(OH)2 o nhiet do thuong. Phan tram khoi luong cua Y trong M
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến