cho 11.7g kim loại M thuộc nhóm A tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 3.36 lít khí thoát ra (đktc) Tìm tên nguyên tố M
Kim loại M hóa trị n
2M + 2nHCl —> 2MCln + nH2
0,3/n………………………….0,15
—> M = 11,7n/0,3 = 39n
—> n = 1 và M = 39: K
Cho 10g hỗn hợp gồm Mg.Fe.Zn tác dụng vs 100ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,8M và HCl 1,2M sau phản ứng thu đc x lit H2 đktc. Tính x
Cho hỗn hợp rắn X gồm Mg, MgO, Fe(NO3)2, Fe3O4 (trong đó O chiếm 2000/67% khối lượng hỗn hợp X) tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 1,75 mol HCl và NaNO3 thu được dung dịch Y chứa các muối trung hòa và 6,95 gam hỗn hợp Z gồm hai khí NO2 và H2 có tỉ khối hơi so với H2 là 139/7. Cho dung dịch Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH thì thấy có 1,65 mol NaOH phản ứng và thu được kết tủa T. Lấy T nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 40 gam rắn G. Cô cạn dung dịch Y thu được 92,125 gam muối. Tính % khối lượng Mg trong hỗn hợp X
A. 14,925% B. 14,31% C. 15,23% D. 12,66%
Câu 1 : Đốt cháy 21,6 g Al thu được Al2O3
a, Viết công thức về khối lượng của phản ứng C4
b, Tính khối lượng Al2O3 thu được
c, Tính thể tích không khí cần dùng biết Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí
Câu 2 : Cho 4,8 gam magie (Mg) tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric (HCl) . Sau phản ứng thu được muối magie clorua (MgCl ) 2 và khí hidro (H ) 2 . a) Lập phương trình hóa học của phản ứng. b) Tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn. c) Tính khối lượng axit clohiđric (HCl) phản ứng. d) Tính khối lượng muối magie clorua (MgCl ) 2 tạo thành. (Cho Mg = 24; H = 1; Cl =35,5; S = 32)
Nung nóng đến phản ứng hoàn toàn FeCO3 với lượng oxi vừa đủ tạo thành oxit sắt, thấy áp suất trong bình tăng thêm 500% so với ban đầu (nhiệt độ và thể tích không đổi). Chất rắn thu được có thành phần là
A. FeO. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. Fe3O5.
ion M3+ có tổng số p,n,e là 83.biết M có số e chẵn và ion M3+ có 3e độc thân ở trạng thái cơ bản.xđ số hiệu nguyên tử
Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong oxi một thời gian thu được (m + 1,92) gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 dư, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y (không có ion NH4+), cô cạn Y thu được (5m + 3,84) gam muối. Mặt khác hòa tan hết X trong 800 ml dung dịch HCl 1,25M thu được 0,32 mol H2 và dung dịch Z có chứa (3m +3,4) gam muối. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Z, thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất) đồng thời thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là
Pepstit X mạch hở cấu tạo bởi từ một alpha-aminoaxit( trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm -COOH và 1 NH2). Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong dung dịch NaoH( lấy dư 20% so vs lượng phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng th đc 168g chất rắn khan. Số liên kết peptit trong X là? A.15 B.16 C.17 D.14
Cảm ơn anh/chị
Cho 80,0 gam muối CuSO4.5H2O vào dung dịch chứa NaCl thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện I = 9,65A tới khi khối lượng dung dịch giảm 22,8 gam thì dừng điện phân. Nhúng thanh Mg vào dung dịch sau điện phân đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lấy thanh Mg ra lau khô cấn thận thấy khối lượng thanh Mg không đổi so với trước phản ứng. Thời gian điện phân là
A. 4200 giây. B. 4400 giây. C. 4600 giây. D. 4800 giây.
Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ x mol O2, sau phản ứng thu được CO2 và y mol H2O. Biết m = 78x – 103y. Nếu cho a mol X tác dụng với dung dịch nước Br2 dư thì lượng Br2 phản ứng tối đa là 0,15 mol. Giá trị của a là
A. 0,20. B. 0,10. C. 0,05. D. 0,15.
Hỗn hợp X gồm metyl fomat và etyl axetat có cùng số mol. Hỗn hợp Y gồm haxemetylenđiamin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp Z chứa X và Y cần dùng 1,42 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2; trong đó số mol của CO2 ít hơn của H2O là a mol. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua nước vôi trong (lấy dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng dung dịch giảm m gam; đồng thời thu được 2,688 lít khí N2 (đktc). Giá trị của m là.
A. 32,88 gam B. 31,36 gam C. 33,64 gam D. 32,12 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến