Hỗn hợp A gồm 3 oxit sắt (FeO, Fe2O3, Fe3O4) có số mol bằng nhau . Hòa tan hết m g hỗn hợp A bằng HNO3 thu dc hỗn hợp khí NO2 và NO có V=1,12l tỉ khối với H2 là 19,8. tính khối lượng HNO3 đã tham gia phản ứng
Hướng dẫn:
+ Tính nNO2 và NO
+ nFeO = nFe2O3 = nFe3O4 = a
Bảo toàn electron: a + a = nNO2 + 3nNO —> a
nFe(NO3)3 = 6a
Bảo toàn N: nHNO3 = 3nFe(NO3)3 + nNO2 + nNO
Đem nung hỗn hợp A,gồm 2 kim lọai có x mol Fe và 0.15mol Cu,trong không khí một thời gian, thu được 63.2 gam hỗn hợp B, gồm hai kim loại trên và hỗn hợp các oxit của chúng.đem hòa tan hết lượng hỗn hợp B bằng HNO3 đặc thì thu được 0,6 mol NO2 và dd C. cho thêm NaOH dư vào dd C và lọc kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 72 gam chắt rắn. tìm trị số x ?
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin thu được m1 gam hỗn hợp Y gồm các đipeptit mạch hở. Nếu đun nóng 2m gam X trên thu được m2 gam hỗn hợp Z gồm các tetrapeptit mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam Y thu được 0,76 mol nước; nếu đốt cháy hoàn toàn m2 gam Z thì thu được 1,37 mol nước. Giá trị của m là?
A. 24,74 B. 24,60 C. 24,46 D. 24,18
Hòa tan hết 24,018 g hỗn hợp rắn X gồm FeCl3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)2 và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,736 mol HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa ba muối và 0,024 mol khí NO. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, thu được 115,738 g kết tủa. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N(+5). Phần trăm tổng số mol Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2 trong hỗn hợp X có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 11%. B. 29%. C. 18%. D. 24%.
Hỗn hợp X gồm tripanmitin, tristearin, axit acrylic, axit oxalic, p-HO-C6H4CH2OH (số mol p-HO-C6H4CH2OH = số mol axit acrylic + số mol axit oxalic). Cho 56,4112 gam X tác dụng hoàn toàn với 58,5 gam dung dịch NaOH 40% , cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn và phần hơi có chứa chất hữu cơ chiếm 2,916% về khối lượng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,2272 mol X cần 37,84256 lít O2 (đktc) và thu được 18,0792 gam H2O. Giá trị gần nhất của m:
A. 68 B. 70 C. 72 D. 67
X, Y là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của ancol anlylic; Z là axit no, hai chức; T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 17,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 10,864 lít (đktc) khí O2 thu được 7,56 gam H2O. Mặt khác 17,12 gam E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,09 mol Br2. Nếu đun nóng 0,2 mol hỗn hợp E với 450ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng lấy phần lỏng chứa các chất hữu cơ đi qua bình đựng Na (dư) thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m gần nhất với?
A. 11,34 B. 7,5 C. 10,01 D. 5,96
Nếu đun nóng 0,3 mol hỗn hợp E với 450ml dung dịch KOH 1M… câu hỏi như trên:
A. 8,4 B. 8,5 C. 8,6 D. 8,7
Rót từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3 thu được (a+b)/7 mol khí CO2 và dung dịch X. Hấp thụ a mol CO2 vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol Na2CO3 và b mol NaOH thu được dung dịch Y. Tổng khối lượng chất tan trong 2 dung dịch X và Y là 59,04gam. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch Y thu được m1 gam kết tủa. Giá trị của m1 là
A. 15,76 B. 19,70 C. 23,64 D. 29,55
Hỗn hợp X gồm Fe2O3 và một oxit của kim loại M (có hóa trị không đổi). Dẫn khí CO đi qua ống sứ nung nóng đựng 28,10 gam X, thu được 1,344 lít khí CO2 (đktc) và chất rắn Y gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 và oxit của M. Hòa tan hoàn toàn Y trong cốc đựng 300 ml dung dịch H2SO4 1M (vừa đủ) thấy có 0,448 lít khí H2 (đktc) thoát ra. Thêm tiếp dung dịch NaOH dư vào cốc, lọc kết tủa, làm khô trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 40,42 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của oxit sắt trong X gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 35%. B. 75%. C. 45%. D. 65%
X là este mạch hở, đơn chức. Thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được muối Y và ancol Z (có cùng số nguyên tử C). Đốt cháy hết lượng muối Y trên cần vừa đủ 0,36 mol O2, sản phẩm cháy thu được 0,3 mol CO2. Nếu đốt cháy hết lượng ancol Z cần 0,48 mol O2 thu được tổng số mol CO2 và H2O là 0,72 mol. Giá trị của m là:
A. 11,68 B. 12,42 C. 15,28. D. 13,44
Trong bình kín (không có không khí) chứa 29,12 gam hỗn hợp rắn A dạng bột gồm FeCO3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2 và Fe. Nung nóng bình một thời gian thu được 21,84 gam rắn B và hỗn hợp khí X gồm 2 khí có tỉ khối so với He bằng 11,375. Hòa tan hết chất rắn B với dung dịch chứa 0,76 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch C chỉ chứa các muối nitrat (không có Fe2+) và 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm 2 khí có tỉ khối so với He bằng 11. Cho 640 ml dung dịch NaOH 1,25M vào dung dịch C, lọc bỏ kết tủa, cô cạn phần dung dịch nước lọc, sau đó nung đến khối lượng không đổi thu được 54,04 gam rắn. Biết rằng NO3- chỉ cho một sản phẩm khử duy nhất. Phần trăm khối lượng của FeCO3 có trong hỗn hợp rắn A là
A. 31,8% B. 19,9% C. 29,9% D. 23,9%
Một dung dịch chứa 160 gam nước và 100 gam Ca(NO3)2 với điện cực than chì được điện phân trong 10 giờ với cường độ dòng điện 5A. Kết thúc điện phân khối lượng dung dịch giảm 40,43 gam. Tính khối lượng Ca(NO3)2.4H2O tối đa có thể hòa tan được trong 100 gam nước ở nhiệt độ này?
A. 121 B. 118 C. 143 D. 135
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến