X là 1 petit mạch hở được tạo bởi 1 amino axit no mạch hở, chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Trong phân tử của X có 27,705% O và 18,182% N theo khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được a mol CO2 và b mol H2O. Tính m biết a – b = 0,06
Đặt số N trong X là x.
%N = 14x/M = 18,182%
%O = 16(x + 1)/M = 27,705%
—> x = 3 và M = 231
—> X là (Ala)3
C9H17N3O4 –O2–> 9CO2 + 8,5H2O
z…………………………..9z……….8,5z
nCO2 – nH2O = 0,06 —> z = 0,12
—> m = 27,72
Hỗn hợp X gồm etanol, propan-1-ol, butan-1-ol và pentan-1-ol. Oxi hóa không hoàn toàn một lượng X bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được H2O và hỗn hợp Y gồm 4 anđêhit tương ứng và 4 ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 21 lít O2 (đktc), thu được H2O và 15,12 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cho toàn bộ lượng Y trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 27,0. B. 43,2. C. 64,8. D. 32,4.
Ba chất hữu cơ X, Y, Z thành phần đều gồm C, H, O đều có phân tử khối bằng 74, trong đó X, Y là đồng phân của nhau. Cho 0,35 mol hỗn hợp Q gồm X, Y, Z phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch KHCO3, thu được 5,152 lít CO2 (đktc). Mặt khác 0,35 mol Q phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 54 gam Ag. Phần trăm khối lượng của Z trong Q có giá trị là:
A. 47,11% B. 37,14% C. 39,22% D. 49,33%
Dung dịch X và dung dịch Y là các dung dịch HCl với nồng độ mol tương ứng là C1 và C2 (Mol/lít), trong đó C1 > C2. Trộn 150 ml dung dịch X với 500 ml dung dịch Y, thu được dung dịch Z. Để trung hòa 1/10 dung dịch Z cần 10 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1 M và Ba(OH)2 0,25 M. Mặt khác lấy V1 lít dung dịch X chứa 0,05 mol HCl trộn với V2 lít dung dịch Y chứa 0,15 mol HCl thu được 1,1 lít dung dịch. Giá trị của C1 và C2 tương ứng là:
A. 0,5 và 0,15 B. 0.6 và 0,25 C. 0.45 và 0,10 D. 1/11 và 3/11
Hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O thuộc loại hợp chất no, mạch hở và chứa hai loại nhóm chức. Khi thủy phân A trong môi trường axit vô cơ loãng, thu được ba chất hữu cơ B, D, E. Biết B, D đều thuộc loại hợp chất đơn chức, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và đều tác dụng với Na giải phóng H2. Khi đốt cháy hoàn toàn B thu được khí CO2 và hơi nước có thể tích bằng nhau. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn một ít D thì thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol bằng 2 : 3. Khi cho 1,56 gam E tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư (hay [Ag(NH3)2]OH) thì thu được 3,24 gam Ag và chất hữu cơ F. Biết phân tử khối của F lớn hơn phân tử khối của E là 50 (u). Các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. a) Xác định CTCT của B, D, E, từ đó suy ra cấu tạo của A. b) Viết các phương trình hoá học xảy ra?
Hợp chất hữu cơ mạch hở X chứa các nguyên tố C, H, O và chứa hai loại nhóm chức. Thuỷ phân X trong dung dịch axit vô cơ loãng thu được ba chất hữu cơ A, B, D đều là hợp chất hữu cơ no. Biết A, B đều thuộc loại hợp chất hữu cơ đơn chức có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và đều tác dụng với Na giải phóng H2. Khi đốt cháy hoàn toàn A thu được khí CO2 và hơi nước có thể tích bằng nhau ở cùng điều kiện. Khi đốt cháy hoàn toàn một lượng chất B thì thu được 2,24 lít CO2 (ở đktc) và 2,7 gam nước. Khi cho 3,12 gam chất D tác dụng hết với dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thì thu được 6,48 gam Ag và chất hữu cơ E. Biết khối lượng phân tử của E lớn hơn D là 33 đvC. Số công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X là:
A. 3 B. 4 C. 1 D.2
Cho e hỏi bài này nếu giải theo cách quy hỗn hợp về este, ancol và H2O thì giải như thế nào ạ?
Hỗn hợp M gồm một axit cacboxylic đơn chức X, một axit cacboxylic hai chức Y (hai axit đều mạch hở, cùng liên kết pi) và hai ancol đơn chức đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn m gam M thu được 4,32 gam H2O và 4,704 lít CO2 (ĐKTC). Thực hiện phản ứng este hóa m gam M (hiệu suất 100%), sản phẩm thu được chỉ có H2O và 5,4 gam các este thuần chức. Phần trăm khối lượng ancol có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp M là?
A. 21,05% B. 6,73% C. 39,47% D. 32,75%
Hỗn hợp X gồm 1 số hydrocacbon mạch hở và h2 có tỉ khối so vs He bằng 5,75. Đun nóng 26,88 lít khí X (đktc) có mặt Ni làm xúc tác một thời gian thu đc hỗn hợp Y gồm các hydrocacbon. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Br2 dư thấy k.l bình tăng 16,6 gam; đồng thời lượng br2 phản ứng là 80 gam. Khí thoát ra khỏi bình chỉ chứa 1 hydrocacbon duy nhất có thể tích 5,6 lít(đktc). Tỷ khối của Y so vs He bằng a. Giá trị của a là
A. 149,5/13
B. 138/11
C. 101,2/11
D. 138/13
Hỗn hợp E chứa 3 este đều no, đơn chức được tạo ra từ cùng một axit và 3 ancol đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 6,98 gam E thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 16,74 gam. Thủy phân hoàn toàn lượng E trên bằng NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 12,3 B. 10,2 C. 8,2 D. 6,8
Chia 0,15 mol hỗn hợp X gồm một số chất hữu cơ (trong phân tử cùng chứa C, H và O) thành ba phần bằng nhau. Đốt cháy phần một bằng một lượng oxi vừa đủ rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 5 gam kết tủa. Phần hai tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 8,64 gam Ag. Phần ba tác dụng với một lượng Na vừa đủ thu được 0,448 lít H2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của 0,15 mol hỗn hợp X là
A. 6,48 gam. B. 5,58 gam. C. 5,52 gam. D. 6,00 gam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến