Cho 37,95 gan hỗn hợp hai muối MgCO3 và RCO3 vào 100ml dung dịch H2SO4 loãng thấy có 1,12 lít CO2 (đktc) thoát ra, dung dịch A và chất rắn B. Cô cạn dung dịch A thu được 4 gam muối khan. Nung chất rắn B đến khối lượng không đổi thì thu được rắn B1 và 4,48 lít CO2 (đkc). Biết trong hỗn hợp đầu có tỉ lệ RCO3 : MgCO3 = 3 : 2. Khối lượng chất rắn B1 và nguyên tố R là A. 27,85 và Ba. B. 26,95 và Ca. C. 27,85 và Ca. D. 26,95 và Ba.
Cho các phát biểu sau: (a) Oxi hóa hoàn toàn glucozơ bằng nước brom, thu được axit gluconic. (b) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol. (c) Phân tử xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. (d) Ở nhiệt độ thường, axit glutamic là chất lỏng và làm quì tím hóa đỏ. (e) Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục đến vài triệu. (g) Các amin dạng khí đều tan tốt trong nước. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
Hỗn hợp M gồm peptit X, peptit Y và peptit Z chúng cấu tạo từ cùng một loại amino axit và có tổng số nhóm -CO-NH- trong ba phân tử là 11. Với tỉ lệ nX : nY : nZ = 4 : 6 : 9, thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 72 gam glyxin; 56,96 gam alanin và 252,72 gam Valin. Giá trị của m và loại peptit Z là A. 341,36 và hexapeptit. B. 341,36 và tetrapeptit. C. 327,68 và tetrapeptit. D. 327,68 và hexapeptit
Hỗn hợp X gồm một este đơn chức và một este hai chức, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 11,6 gam X thu được 26,84 gam CO2 và 6,84 gam H2O. Mặt khác đun nóng 11,6 gam X cần dùng vừa đủ 280 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được một ancol Y duy nhất và 12,98 gam muối. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng lên 3,6 gam. Phần trăm khối lượng của este hai chức trong X là: A. 54,48% B. 64,82% C. 56,9% D. 56,89%
Hai thanh kim loại giống nhau (đều cùng nguyên tố R hóa trị II) và có cùng khối lượng. Cho thanh thứ nhất vào dung dịch Cu(NO3)2 và thanh thứ hai vào dung dịch Pb(NO3)2. Sau một thời gian, khi số mol 2 muối bằng nhau, lấy hai thanh kim loại đó ra khỏi dung dịch thấy khối lượng thanh thứ nhất giảm đi 0,2% còn khối lượng thanh thứ hai tăng 28,45%. Xác định nguyên tố R.
Hợp chất thơm X có công thức phân tử C8H8O2 vừa có khả năng tác dụng với Na, vừa có khả năng tác dụng với NaOH và dung dịch của X làm quì tím chuyển thành màu hồng. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Một hỗn hợp X gồm 0,1 mol ancol đơn chức và 0,12 mol axit đơn chức có cùng số nguyên tử H trong phân tử. Đun nóng hỗn hợp X thu được 6,88 gam este (hiệu suất phản ứng este hóa đạt 80%). Vậy ancol và axit ban đầu là: A. CH3OH và CH2=CH-COOH B. C2H5OH và C2H5COOH C. C2H5OH và C3H5COOH D. CH3OH và CH3COOH
Chia m gam hỗn hợp M gồm hai ancol đơn chức kế tiếp trong dãy đồng đẳng thành 2 phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng với Na (dư), được 3,36 lít khí hiđro (đktc). Cho phần hai phản ứng hoàn toàn với CuO ở nhiệt độ cao, được hỗn hợp M1 chứa hai anđehit (ancol chỉ biến thành anđehit). Toàn bộ lượng M1 phản ứng hết với AgNO3 trong NH3, thu được 86,4 gam Ag. Giá trị của m là A. 24,8 gam B. 30,4 gam C. 15,2 gam D. 45,6 gam
X mạch hở có công thức C3Hy. Một bình có dung tích không đổi chứa hỗn hợp khí gồm X và O2 dư ở 150°C, áp suất 2 atm. Bật tia lửa điện để đốt cháy X sau đó đưa bình về 150°C, áp suất bình vẫn là 2 atm. Người ta trộn 9,6 gam X với 0,6 gam H2 rồi cho qua bình Ni nung nóng (H=100%) thì thu được hỗn hợp Y. Khối lượng mol trung bình của Y là: A. 52,5 B. 46,5 C. 48,5 D. 42,5
Có một hỗn hợp X gồm C2H2, C3H6, C2H6. Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp trên thu được 28,8 gam H2O. Mặt khác 0,5 mol hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với 500 gam dung dịch Br2 20%. Phần trăm khối lượng của C2H2 trong hỗn hợp X là: A. 33,33% B. 25,25% C. 50% D. 41,94%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến