Cho hỗn hợp T gồm Fe,Cu,Zn vào dung dịch HNO3 loãng nóng thu được 5,6l NO (spk duy nhất ở đktc), dung dịch Q và còn lại một kim loại chưa tan. Thêm dd HCl dư vào Q thấy thoát ra 0,896l NO((spk duy nhất ở đktc). Tìm khối lượng Fe trong T
nFe = nFe2+(Q) = 3nNO = 0,12 mol
naclo,naclo2,naclo3 là gì ?
Cho hỗn hợp A gồm 3 chất hữu cơ X, Y, Z (chứa C, H, O) có phân tử khối theo thứ tự trên lập thành cấp số cộng. Khi đốt cháy một lượng A với tỉ lệ bất kì X, Y, Z đều thu được CO2 và H2O có tỉ lệ khối lượng là 44 : 9. Cho A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn đều tạo ra một sản phẩm hữu cơ T duy nhất trong dung dịch. Hỗn hợp B gồm X và một anđêhit đơn chức. Cho 18,4 gam B tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 128,8 gam kết tủa. Mặt khác 18,4 gam B phản ứng hết với H2 (Ni, t0C) thu được hỗn hợp D. Cho D tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của X trong B là:
A. 63,04% B. 35,54% C. 10,43% D. 31,52%
Hòa tan 3,82 gam hỗn hợp X gồm NaH2PO4, Na2HPO4 và Na3PO4 vào nước dư thu được dung dịch Y. Trung hòa hoàn toàn Y cần 50 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch Z. Khối lượng kết tủa thu được khi cho Z tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư là:
A. 20,95 gam. B. 16,76 gam. C. 12,57 gam. D. 8,38 gam.
1. Cho 1,05 mol NaOH vào 0,1 mol Al2(SO4)3, tính số mol Na(OH còn lại sau phản ứng
10. Hòa tan hoàn toàn 8,862 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch X và 3,136 lít ở điều kiện tiêu chuẩn hỗn hợp Y gồm 2 khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí, khối lượng của Y là 5,18g. Cho dung dịch NaOH dư vào X và đun nóng không có khí mùi khai thoát ra. phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là
22. Cho m gam bột Crom phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thu được v lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn Mặt khác cho m gam bột crom trên phản ứng hoàn toàn với khí O2 dư thu được 15,2 gam ôxit duy nhất. Giá trị của V là
31. Cho 0,448 lít khí NH3 vào điều kiện tiêu chuẩn đi qua ống sứ đựng 16 gam CuO nung nóng, thu được chất rắn x (giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn). Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
Có hai bình điện phân mắc nối tiếp (1) và (2):
– Bình (1) chứa 38 ml dung dịch NaOH 0,5M.
– Bình (2) chứa dung dịch 2 muối Cu(NO3)2 và NaCl có tổng khối lượng chất tan là 258,2 gam.
Điện phân điện cực trơ có màng ngăn đến khi bình (2) có khí thoát ra ở cả hai điện cực thì dừng lại. Ở bình (1), định lượng xác định nồng độ NaOH sau điện phân là 0,95M (nước bay hơi không đáng kể). Cho dung dịch ở bình (2) phản ứng với lượng dư bột Fe, sau phản ứng khối lượng bột Fe bị hòa tan là m gam và thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là:
A. 19 gam B. 11 gam C. 7 gam D. 16,8 gam
Nguyên tố X tạo thành hai oxit Y và Z. Khi phân hủy 10 gam oxit Y tạo thành oxit Z và 1,68 lít khí oxi (đktc). Mặt khác 10 gam oxit Y khi phản ứng với chất X tạo thành 15,2 g oxit Z. Xác định công thức phân tử của X, Y và Z nếu biết rằng trong mỗi oxit, nguyên tố X có hóa trị khác nhau.
//
X là hỗn hợp các chất đơn chức đều có M = 60. Cho 30 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 16 gam NaOH. Cũng 30 gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư được 3,36 lít H2 (đktc). Đun 30 gam X với H2SO4 (giả sử chỉ xảy ra phản ứng este hóa với hiệu suất 60%) thì khối lượng este thu được sau phản ứng là
A. 12,24g B. 18,12g C. 6,12g D. 24,24g
Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam hợp chất hữu cơ X (phân tử chỉ có 1 loại nhóm chức), cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 16 gam kết tủa trắng đồng thời khối lượng dung dịch giảm 7,16 gam. Đun nóng 34 gam X trong 500 ml dung dịch NaOH 1M thấy tạo thành chất hữu cơ Y. Phần dung dịch còn lại đem cô cạn thu được 41,6 gam chất rắn trong đó có một muối natri của axit hữu cơ đơn chức. Chất Y phản ứng với Cu(OH)2 cho dung dịch xanh lam. Cho tỉ khối hơi của X so với khí H2 là 85 (ở cùng điều kiện), các phản ứng hóa học đều xảy ra hoàn toàn. Khẳng định nào sau đây là đúng
A. X có thể tham gia phản ứng tráng gương.
B. Trong Y, Oxi chiếm 56,47% tho khối lượng .
C. Muối tạo thành có thể dùng để điều chế metan trong phòng thí nghiệm.
D. X cộng hợp brom theo tỷ lệ tối đa 1:2
Hỗn hợp E gồm 2 chất hữu cơ X (C2H7O3N) và Y (C3H12O3N2). X và Y đều có tính chất lưỡng tính. Cho m gam hỗn hợp E tác dung với dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí Z (Z là hợp chất vô cơ). Mặt khác, khi cho m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thoát ra 6,72 lít khí T (T là hợp chất hữu cơ đơn chức chứa C, H, N và làm xanh quỳ tím ẩm). Cô cạn dung dịch thu được chất rắn gồm 2 chất vô cơ. Thể tích các khí đo ở đktc; Giá trị gần nhất của m là:
A. 23,19. B. 22,49. C. 21,69. D. 20,59.
Hoà tan hoàn toàn 4,92 gam hỗn hợp A gồm (Al, Fe) trong 390ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch B. Thêm 800 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch B thu được kết tủa C, lọc kết tủa C, rửa sạch sấy khô nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 7,5 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp A có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 65,8% B. 16,5% C. 85,6 %. D. 20,8%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến