để 8.4 g bột fe ngoài không khí thu được chất rắn x . cho chất rắn X trong dung dịch HNO3 dư thu được 3.36l hỗn hợp khí NO2 và NO . Số mol HNO3 phản ứng là :
nFe(NO3)3 = nFe = 0,15
nNO2 + nNO = 0,15
Bảo toàn N:
nHNO3 = 3nFe(NO3)3 + nNO2 + nNO = 0,6
Trộn 50 ml dd naoh 0.4m với 50 ml dd hcl 0.2m thu đc dd A tính ph của dd A
Trộn lẫn 100ml dd k2co3 0.5m với 100ml dd cacl2 0.1m
a. Tính klg kết tủa
b. Tính các ion sau pư
// Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. dung dịch X có thể hòa tan tối đa 14,72g Cu. Tính số mol HNO3 trong dung dịch ban đầu.
//
Cho 29,2 gam hỗn hợp X gồm Al, Cu, Al2O3, CuO vào dung dịch HCl dư, thu được 5,6 lít H2 (đktc), chất rắn Y và dung dịch Z chỉ chứa hai chất tan. Cho toàn bộ Y vào dung dịch HNO3 dư, thu được 8,96 lít NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số mol HCl đã phản ứng là A. 1,6. B. 1,0. C. 1,2. D. 0,8.
Peptit X và peptit Y đều mạch hở được cấu tạo từ các α-amino axit no; Z là este thuần chức của glyxerol và 2 axit thuộc cùng dãy đồng đẳng axit acrylic. Đốt cháy 0,16 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2 : 5, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng nước vôi trong dư thu được 196,0 gam kết tủa; đồng thời khối lượng bình tăng 112,52 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 2,688 lít (đktc). Mặt khác đun nóng 64,86 gam E bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được lượng muối là.
A. 78,24 gam B. 87,25 gam C. 89,27 gam D.96,87 gam
X, Y là hai este mạch hở có công thức CnH2n-2O2; Z, T là hai peptit mạch hở đều được tạo bởi từ glyxin và alanin (Z và T hơn kém nhau một liên kết peptit). Đun nóng 27,89 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng dung dịch chứa 0,37 mol NaOH, thu được 3 muối và hỗn hợp chứa 2 ancol có tỉ khối so với He 8,4375. Nếu đốt cháy hoàn toàn 27,89 gam E rồi lấy sản phẩm cháy gồm CO2, H2O, N2 dẫn qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu 115,0 gam kết tủa; khí thoát ra có thể tích 2,352 lít (đktc). Phần trăm khối lượng T (MZ < MT) có hỗn hợp E ?
A. 12,37% B. 12,68% C. 13,12% D. 10,68%
Hòa tan hoàn toàn 1,28 gam Cu vào 12,6 gam dung dịch HNO3 60% thu được dung dịch X (không có ion NH4+). Cho X tác dụng hoàn toàn với 105ml dung dịch KOH 1M, sau đó lọc bỏ kết tủa được dung dịch Y. Cô cạn Y được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được 8,78 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của Cu(NO3)2 trong X là A. 28,66%. B. 29,89%. C. 30,08%. D. 27,09%.
Cho m gam bột Mg vào 500 ml dung dịch FeCl3 1M. Sau khi các phản ứng xẩy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch thay đổi 2,4 gam so với dung dịch ban đầu (nước bay hơi không đáng kể). Giá trị nào của m trong các giá trị sau là không thỏa mãn?
A. 2,4 B. 12,3 C. 8,7 D. 9,6
Hòa tan hết 2,72gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS,Fe,CuS và Cu trong 500ml dung dịch HNO3 1M, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,07 mol một chất khí thoát ra.Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu 4,66 gam kết tủa.Mặt khác, dung dịch Y có thể hòa tan tối đa m gam Cu.Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất là NO. Giá trị m là A.9,76 B.4,96 C.5,92 D.9,12
Hỗn hợp A gồm 3 ankin M N P có tổng số mol là 0.05 mol,số ng.tử C trong mỗi chất đều lớn hơn 2. Cho 0.05 mol A t.dụng vs dung dịch AgNO3 0.12M trong NH3 thấy dùng hết 250ml và thu đk 4.55g kết tủa. Nếu đốt cháy 0.05 mol A thì thu đk 0.13 mol nước. Xác định CTCT của M N P. Biết ankincó k.lượg phân tử nhỏ nhất chiếm 40% số mol của A.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến