có 4 dd k màu bị mất nhãn k2so4 , k2co3 , hcl, bacl2. nếu cách nhận biết từng dd viết PTHH
a) chỉ dùng thêm 1 kim loại
b) k dùng thuốc thử nào khác
a. Dùng Ba
Cho Ba vào các dung dịch mẫu thử, Ba tác dụng với H2O trước tạo Ba(OH)2.
– Hai dung dịch có kết tủa trắng là K2SO4, K2CO3 (A)
– Hai dung dịch không có kết tủa là HCl, BaCl2 (B)
Lần lượt cho B vào A. Cả 2 lần đều có kết tủa là BaCl2. Không lần nào có kết tủa là HCl.
Lấy HCl cho vào A. Có khí là K2CO3, không có khí là K2SO4.
b. Cho các chất tác dụng lần lượt với nhau:
…………..K2SO4…..K2CO3…..HCl….BaCl2
K2SO4…….-………….-…………..-………⇓
K2CO3……-………….-……………↑………↓
HCl………..-………….↑…………..-……….-
BaCl2…….↓………….↓……………-………-
1↓: K2SO4
1↓ + 1↑: K2CO3
1↑: HCl
2↓: BaCl2
có 5 lọ k nhãn bik rằng có 4 lọ đựng dd có cùng nồng đọ mol naoh,nahso4, bacl2, h20. chỉ dùng phenolphtalein , nêu cách nhân biết từng lọ
từ các chất kmno4, bacl2, h2so4, fe có thể điều chế khí gì ghi rõ điều kiện viết PTHH
X là este đơn chức.Y Z đều là este 2 chức.mỗi este chỉ tạo từ 1 axit và đều có PTK<300. cho 101.8 g A gồm X Y Z tác dụng vừa đủ 1.4 mol NaOH tạo ra các muối và 2 ancol no liên tiếp, A phản ứng với AgNO3/NH3 tạo 64.8 g kết tủa .đốt A cần 6.15 mol O2 tạo 44.28 g H2O.trong A số mol Y và Z đều <0.24 mol, tính tổng số phân tử trong A.
hòa tan 1 muối cacbonat của kim loại m bằng 1 lượng vừa đủ dd h2do4 9.8% thu được dd muối sunfat 14,8% .tìm kim loại m
một hỗn hợp X nặng 4,4 g gồm Fe,CU có tỉ lệ khối lượng là 7:4.cho hỗn hợp X vào 500 ml hỗn hợp Y gồm HNO3 0,1M và HCL 0,4M được khí NO (sản phẩm khử duy nhất ) dung dịch Z và không cồ chât rắn sau phản ứng này . Cho Z vào AgNO3 dư khi phản ứng kết thúc được m g chất rắn ,tìm m bít các phản ứng xảy ra hoàn toàn
Cho 1 mol etylenglincol tác dụng vs 3 mol HNO3 đặc( xúc tác H2SO4 đặc). Tính khối lượng sản phẩm thu được biết rằng có 80% ancol và 50% axit đã phản ứng.
hào tan hoàn toàn m g bột kim loại nhôm vào 1 lượng dd axit nitric rất loãng có dư có 0,03 mol khí n2 duy nhất thoát ra lấy dd thu dc cho tác dụng với lượng dư dd axit ddun nóng có 672 ml duy nhất 1 khí dktc có mùi khai thoát ra các phản ứng xảy ra hoàn toàn trị số m là
Có 2 dung dịch axit no đơn chức A1 và A2. Trộn 1 lít A1 với 2 lít A2 thu được 3 lít dung dịch X để trung hòa dung dịch 7,5 ml X cần dùng với 12,5 ml dung dịch NaOH (dung dịch B) và tạo ra 1,165 gam muối khan. Trộn 2 lít A1 với 1 lít A2 thu được 3 lít dung dịch Y. Để trung hòa 7,5 ml Y cần 10 ml dung dịch B và tạo ra 0,89 gam muối khan Xác định công thức A1 và A2 biết rằng số nguyên tử C trong mỗi phân tử không quá 4.
Chia hỗn hợp X gồm glyxin và một số axit cacboxylic no, mạch hở thành 2 phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối sinh ra bằng O2 vừa đủ thu được hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2O và N2 và 10,6 gam Na2CO3. Cho toàn bộ hỗn hợp khí Y qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 34 gam kết tủa đồng thời khối lượng bình tăng 20,54 gam so với ban đầu. Phần hai tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch HCl 1M. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, coi N2 không bị nước hấp thụ. Thành phần phần trăm theo khối lượng của glyxin trong X có giá trị gần nhất với:
A. 22 B. 28 C. 32 D. 40
Cho 4 kim loại Be, Na, Al, Ca. Kim loại nào tạo hợp kim với Mg thì khi đốt hợp kim đó oxit tạo nên có khối lượng gấp đôi khối lượng kim loại ban đầu
Cho em cảm ơn trước
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến