Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp FeS2 và Fe3O4 bằng 100 g dung dịch hno3 a% vừa đủ thu được 0.075 mol NO2 và 0.01 mol NO dung dịch chỉ chứa 30.15 gam hỗn hợp muối Gia tri cua a
Đặt x, y là số mol FeS2 và Fe3O4
Bảo toàn electron:
15x + y = nNO2 + 3nNO = 0,105
Dung dịch muối thu được chứa: Fe3+ (x + 3y), SO42- (2x), bảo toàn điện tích —> NO3- = 3(x + 3y) – 2.2x = -x + 9y
m muối = 56(x + 3y) + 96.2x + 62(9y – x) = 30,15
—>
Ra nghiệm lẻ. Em kiểm tra lại số xem.
X là đipeptit; Y là pentapeptit đều được tạo bởi từ một loại -mino axit. X có công thức phân tử là C6H12O3N2. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E chứa X, Y bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 3,26 mol hỗn hợp F gồm CO2, H2O và N2. Ngưng tụ toàn bộ F thu được hỗn hợp khí có thể tích là 40,768 lít (đktc). Giá trị m là.
A. 39,44 gam B. 35,18 gam C. 38,12 gam D. 36,48 gam
Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp E chứa 3 peptit mạch hở (được tạo bởi X, Y là 2 – aminoaxit no, chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm – COOH; MX < MY) với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chỉ chứa 0,24 mol muối của X và 0,32 mol muối của Y. Mặt khác đốt cháy 38,2 gam E cần dùng 1,74 mol O2. Tổng khối lượng phân tử của X và Y là:
A. 164. B. 206. C. 220. D. 192.
cho 16,9g Na và Al vào nước dư thu được dd X .dd X td đủ vs 0,8 mol HCl thu được 7,8g kết tủa và dd Y. cho CO2 td vs dd Y không thấy xuất hiện kết tủa.tính mAl ban đầu câu hỏi lề: 7,8g kết tủa là chất gì ạ. nếu cho CO2 td vs dd Y sinh ra kết tủa thì kết tủa là j ạ
hỗn hợp A gồm n hidrocacbon đồng đẳng kế tiếp nhau,có tổng phân tử khối là 280.trong hỗn hợp này phân tử khối của hidrocacbon có số cacbon lớn nhất gấp 3 lần phân tử khối của hidrocacbon có số cacbon nhỏ nhất .xác định n và công thức của hidrocacbon
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Al, Zn, FeO, Fe3O4 trong dung dịch Y chứa x mol NaNO3 và 2,9 mol HCl thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối và hỗn hợp khí T gồm 0,01 mol N2;0,1 mol NO. Dung dịch Z tác dụng tối đa với 3,06 mol NaOH, sau phản ứng khối lượng chất tan tăng 42,98 gam, thu được dung dịch A (không chứa ion dạng AlO2- ; ZnO2-). Tiếp tục thêm từ HCl vào bình chứa A cho đến khi không còn kết tủa thì khối lượng chất tan tiếp tục tăng 18,5 gam. Nếu thêm AgNO3 dư vào Z thì thu được 450,71 gam kết tủa.Tính phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong X.
X là este đơn chức.Y Z đều là este 2 chức.mỗi este chỉ tạo từ 1 axit và đều có PTK<300. cho 101.8 g A gồm X Y Z tác dụng vừa đủ 1.4 mol NaOH tạo ra các muối và 2 ancol no ltiep.A pư vs AgNO3/NH3 tạo 64.8 g kết tủa đốt A cần 6.15 mol O2 tạo 44.28 g H2O.trong A số mol Y và Z đều <0.24 mol.tổng số phân tử trong A.
Cho hỗn hợp 2 kim loại Al, Fe vào 1 dung dịch chứa 2 muối AgNO3, Cu(NO3)2. Sau phản ứng thu được dung dịch A và chất rắn B gồm 3 kim loại.
a) Xác định chất rắn B, chất tan có trong A
b) Nếu cho a(mol) Al
b(mol) Fe
c(mol) AgNO3
d(mol) Cu(NO3)2
Để sau phản ứng chất rắn B gồm 3 kim loại thì giá trị của B là bao nhiêu?(Tính theo a,b,c,d)
//
Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO3 1,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với H2 là 16,4. Giá trị của m là A. 98,20 B. 97,20 C. 98,75 D. 91,00
có 4 dd k màu bị mất nhãn k2so4 , k2co3 , hcl, bacl2. nếu cách nhận biết từng dd viết PTHH
a) chỉ dùng thêm 1 kim loại
b) k dùng thuốc thử nào khác
có 5 lọ k nhãn bik rằng có 4 lọ đựng dd có cùng nồng đọ mol naoh,nahso4, bacl2, h20. chỉ dùng phenolphtalein , nêu cách nhân biết từng lọ
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến