Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là
A. 53,16. B. 57,12. C. 60,36. D. 54,84.
Bảo toàn O —> nX = 0,06
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng cháy —> a = 53,16
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng xà phòng hóa:
b = a + mNaOH – mC3H5(OH)3 = 54,84
Dung dịch X gồm 0,02 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol H2SO4. Khối lượng Fe tối đa phản ứng được với dung dịch X là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-)
A. 4,48 gam. B. 5,60 gam. C. 3,36 gam. D. 2,24 gam.
Cho m gam Fe vào dung dịch X chứa 0,1 mol Fe(NO3)3 và 0,4 mol Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và m gam chất rắn Z. Giá trị của m là
A. 25,2. B. 19,6. C. 22,4. D. 28,0.
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,7. B. 2,1. C. 2,4. D. 2,5. 3
trộn m (g) bột Fe với p(g) bột S rồi nung ở nhiệt độ cao (không có mặt Oxi) thu được hỗn hợp A, hòa tan hỗn hợp A bằng dung dịch HCl dư thu được 0,8 gam chất rắn B, dung dịch C và khí D. Biết d(D/H2)= 9. Cho khí D sục rất từ từ qua dung dịch CuCl2 dư thấy tạo thành 9,6 gam kết tủa đen A) tính khối lượng m và p B) Cho dung dịch C+ NaOH trong không khí kết tủa. kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao thu được m gam chất rắn. Xác định m
sục v khí co2 ở đktc vào 148G DD ca(OH)2 NỘNG ĐỌ 20% thu được 30g kết tủa. tính v và nồng độ phần trăm các chất trong dd sau phản ứng
hỗn hợp x gồm HCHO,CH3COOH,HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH.Đốt cháy hoàn toàn hh x cần V lít O2 sau phản ứng thu đk co2 và h20.hấp thụ sản phẩm vào nước vôi trong dư thu đk 30g kết tủa.giá trị v là
Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hh x gồm metyl propionat,metyl axetat và 2 hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O2 tạo ra 14,4g H2o.nếu cho 0,33mol X vào dd BR2 dư thì số mol BR2 phản ứng là
FeS2–>A–>B–> C–>H2SO4–>A–>D–>C–>A
………..C………………….E–>.BaSO4
tìm A,B,C,D,E( cái sơ đồ trên A mũi tên xuongs C, H2SO4 mũi tên xuông E nha AD
X, Y, Z là ba este mạch hở (MX < MY < MZ); X đơn chức, có 1 liên kết C=C, Y và Z hai chức; Y được tạo từ axit đơn chức, Z được tạo từ axit đa chức. Đốt cháy hết 28,08g hỗn hợp H gồm X, Y, Z cần vừa đủ 1,5 mol O2. Đun nóng cũng lượng H trên trong 175g dung dịch NaOH 8%, kết thúc phản ứng thu được dung dịch A chứa 4 chất tan (không chứa muối của axit fomic) và 12,92g hỗn hợp B chỉ chứa 2 ancol. Cho B tác dụng hết với kali dư thấy thoát ra 0,16 mol H2. Biết 28,08g H làm mất màu vừa hết 0,2 mol Br2 và 2 ancol trong B có cùng số nguyên tử cacbon. Nồng độ phần trăm của chất tan có phân tử khối lớn nhất trong A là A. 4,67% B. 5,42% C. 32,51% D. 4,79%
hòa tan cùng một lượng kim loại M trong dung dịch H2SO4l và dung dịch HNO3l thì thể tích của khí H2 và NO bằng nhau (trong cùng điều kiện ) và khối lượng của muối sunfat bằng 62.81% khối lượng của muối nitrat . Kim loại M là
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến