Cho 4 ml H2O vào ống nghiêm, cho tiếp 1 mẫu đất đèn bằng hạt ngô vào, quan sát ta thấy ống nghiệm sủi bọt khí. Khí hidrocacbon thoát ra từ thí nghiệm trên là
A. propan. B. metan. C. axetilen. D. etilen.
Khí thoát ra là axetilen (C2H2):
CaC2 + 2H2O —> Ca(OH)2 + C2H2
Cho hỗn hợp E gồm X (C4H11O2N là muối của axit cacboxylic) và chất hữu cơ mạch hở Y (C6H15O3N3) có tỉ lệ mol 2 : 1. Cho 5,805 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH, đun nóng rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng. Kết thúc thí nghiệm, thu được hơi nước, 0,045 mol etylamin và m gam hỗn hợp Z gồm hai muối khan có cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ hơn trong Z là
A. 45,81%. B. 62,84%. C. 42,49%. D. 59,64%.
Tiến hành thí nghiệm thủy phân chất béo rắn (tristearin) theo các bước sau: Bước 1: Cho vào bát sứ 1 gam chất béo rắn (tristearin) và 3 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%. Bước 2: Đun sôi hỗn hợp trong thời gian 35 phút và khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh, đồng thời thêm vài giọt nước cất. Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 5 ml dung dịch NaCl bão hòa, khuấy nhẹ rồi để hỗn hợp nguội dần. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Sau khi thực hiện bước 3, hỗn hợp tách thành hai lớp: phía trên là chất rắn màu trắng, phía dưới là chất lỏng.
B. Sau khi thực hiện bước 2, thu được hỗn hợp chất lỏng đồng nhất.
C. Bước 3, có thể thay dung dịch NaCl bằng dung dịch CaCl2.
D. Phần chất lỏng thu được sau khi tách hết chất rắn có thể hòa tan được Cu(OH)2.
Cho m gam axit glutamic tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của m là
A. 21,90 B. 44,10. C.43,80. D. 22,05.
Đốt cháy hoàn tàn 38,76 gam hỗn hợp X gồm axit panmitic , axit stearic và các chất béo tạo bởi hai axit đó, thu được a mol CO2 và (a – 0,08) mol H2O. Mặt khác, 38,76 gam X tác dụng vừa đủ với 0,14 mol KOH thu được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 47,72. B.42,56. C.40,25. D.49,68.
Hòa tan 30,6 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ vào nước. Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thu được 16,2 gam bạc. Thành phần % khối lượng của glucozơ trong X là
A. 60,0%. B. 55,88%. C. 44,12%. D. 40,0%.
Cho các vật liệu polime sau: poli(metyl metacrylat), polietilen, poliisopren, policaproamit. Số vật liệu polime dùng làm chất dẻo trong nhóm này là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Cho một axit đơn chức tác dụng vừa đủ với Na thu được muối X. Đốt X trong O2 vừa đủ thu được 0,1 mol Na2CO3; 0,3 mol CO2 và m gam nước. Giá trị của m là:
A. 3,6 B. 5,4 C. 7,2 D. 9,0
Từ 18 kg tinh bột chứa 19% tạp chất trơ có thể sản xuất được bao nhiêu kg glucozơ, nếu hiệu suất quá trình sản xuất là 75%
A. 13,45 kg. B. 12,15 kg. C. 10,42 kg. D. 16,20 kg.
Trong các kim loại: Na, Mg, Al, Fe, Cu có bao nhiêu kim loại có thể tan hoàn toàn trọng lượng dư dung dịch NaOH?
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch X. Nếu cho Y vào dung dịch X thì có phản ứng oxi hóa khử xảy ra. Y là chất nào trong các chất sau đây?
A. Na2CO3. B. NaOH. C. BaCl2. D. NaNO3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến