Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,2 mol Al và 0,1 mol Al2O3 cần tối thiểu V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
A. 250. B. 300. C. 200. D. 400.
Sản phẩm là NaAlO2 nên bảo toàn Al —> nNaOH = nAl + 2nAl2O3 = 0,4
—> VddNaOH = 400 ml
Cho xenlulozo phản ứng với anhidrit axetic (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được 11,1 gam hỗn hợp X gồm xenlulozo triaxetat và xenlulozo điaxetat và 6,6 gam axit axetic. Phần trăm khối lượng của xenlulozơ triaxetat trong hỗn hợp X là:
A. 77,8% B. 72,5% C. 22,2% D. 27,5%
Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất béo X cần dùng vừa đủ 3,16 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng chất béo trên bằng NaOH thu được m gam hỗn hợp hai muối của axit oleic và linoleic. Biết lượng X trên có thể làm mất màu dung dịch chứa tối đa 0,2 mol Br2. Giá trị của m là?
A. 36,32. B. 40,48. C. 38,56. D. 34,28.
Cho các phát biểu sau (1) Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic. (2) Các este chỉ được điều chế từ axit cacboxylic và ancol. (3) Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường kiềm nhưng bền trong môi trường axit. (4) Anilin phản ứng với axit HCl tạo ra muối phenylamoni clorua. Số phát biểu không đúng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Dùng Al dư khử hoàn toàn 2,4 gam Fe2O3 thành Fe bằng phản ứng nhiệt nhôm. Khối lượng Fe thu được là
A. 3,36. B. 1,68. C. 0,84. D. 2,80
Oxi hoá a (g) hỗn hợp rượu metylic và etylic thu được (a – 0,16) (g) 2 andehit. Cho 2 andehit này tác dụng với AgNO3 dư/NH3 thu 30,24g Ag. Tính lần lượt thành phần phần trăm về khối lượng mỗi andehit. Coi H=100%.
Viết tất cả các đồng phân của chất có công thức phân tử C5H11NO2
Nung than nóng đỏ với hỗn hợp khí X gồm hơi nước và O2 (có tỉ khối so với H2 là 11,45) thu được V lít hỗn hợp khí Y gồm CO2, CO, H2 có tỉ khối so với H2 là 10,76. Nung hỗn hợp Y với 20 gam hỗn hợp E gồm CuO, MgO và Fe2O3, sau khi phản ứng kết thúc thu được 16,24 gam hỗn hợp chất rắn G. Giá trị của V gần nhất với
A. 7,00. B. 7,20. C. 7,12. D. 7,14.
Cho các phát biểu sau: (1) Thủy phân hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở trong môi trường kiềm luôn thu được muối và ancol. (2) Anilin tham gia phản ứng thế dễ hơn benzen. (3) Saccarozơ có phản ứng thủy phân trong môi trường bazơ. (4) Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: alanin, metylamin và axit glutamic. (5) Có ba chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có cùng công thức C3H6O2. (6) Các peptit đều dễ bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm. Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 5. C. 3. D. 4.
Hỗn hợp E gồm ba este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol X với ba axit cacboxylic, trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp của nhau và một axit không no Y (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam E bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol X. Cho m gam X vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 11,76 gam E thì thu được CO2 và 7,92 gam H2O. Cho các phát biểu: (1) X là ancol metylic. (2) Phần trăm khối lượng của este không no trong E là 31,04%. (3) Este nhỏ nhất trong E có 4 nguyên tử hidro. (4) Phân tử Y có 5 nguyên tử cacbon. (5) Số mol CO2 thu được khi đốt cháy 5,88 gam E là 0,24 mol. Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 0.
Hỗn hợp E chứa X là este đơn chức; Y là este hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy 31,8 gam E thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 0,78. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 31,8 gam E cần dùng 360 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một muối duy nhất và hỗn hợp F chứa 2 ancol đều no. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 12,72 gam. Tổng số nguyên tử trong một phân tử Y là
A. 24. B. 21. C. 18. D. 22.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến