Một hỗn hợp gồm 13 gam kẽm và 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng dư. Thể tích khí hiđro (đktc) được giải phóng sau phản ứng là
A. 6,72 lit. B. 67,2 lit. C. 4,48 lit. D. 2,24 lit.
nZn = 0,2 và nFe = 0,1
—> nH2 = nZn + nFe = 0,3
—> VH2 = 6,72 lít
Cho các phát biểu sau (1) Saccarozơ giống với glucozơ là đều có phản ứng với Cu(OH)2 (ở nhiệt độ thường) tạo ra dung dịch phức đồng màu xanh lam. (2) Saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ đều có phản ứng thuỷ phân. (3) Saccarozơ và tinh bột khi bị thuỷ phân tạo ra glucozơ có phản ứng tráng bạc nên saccarozơ cũng như tinh bột đều có phản ứng tráng bạc. (4) Có thể phân biệt xenlulozơ và tinh bột bằng phản ứng màu với iot (5) Giống như xenlulozơ, amilopectin (trong tinh bột) có cấu tạo mạch không phân nhánh. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,2 mol Al và 0,1 mol Al2O3 cần tối thiểu V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
A. 250. B. 300. C. 200. D. 400.
Cho xenlulozo phản ứng với anhidrit axetic (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được 11,1 gam hỗn hợp X gồm xenlulozo triaxetat và xenlulozo điaxetat và 6,6 gam axit axetic. Phần trăm khối lượng của xenlulozơ triaxetat trong hỗn hợp X là:
A. 77,8% B. 72,5% C. 22,2% D. 27,5%
Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất béo X cần dùng vừa đủ 3,16 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng chất béo trên bằng NaOH thu được m gam hỗn hợp hai muối của axit oleic và linoleic. Biết lượng X trên có thể làm mất màu dung dịch chứa tối đa 0,2 mol Br2. Giá trị của m là?
A. 36,32. B. 40,48. C. 38,56. D. 34,28.
Cho các phát biểu sau (1) Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic. (2) Các este chỉ được điều chế từ axit cacboxylic và ancol. (3) Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường kiềm nhưng bền trong môi trường axit. (4) Anilin phản ứng với axit HCl tạo ra muối phenylamoni clorua. Số phát biểu không đúng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Dùng Al dư khử hoàn toàn 2,4 gam Fe2O3 thành Fe bằng phản ứng nhiệt nhôm. Khối lượng Fe thu được là
A. 3,36. B. 1,68. C. 0,84. D. 2,80
Oxi hoá a (g) hỗn hợp rượu metylic và etylic thu được (a – 0,16) (g) 2 andehit. Cho 2 andehit này tác dụng với AgNO3 dư/NH3 thu 30,24g Ag. Tính lần lượt thành phần phần trăm về khối lượng mỗi andehit. Coi H=100%.
Viết tất cả các đồng phân của chất có công thức phân tử C5H11NO2
Nung than nóng đỏ với hỗn hợp khí X gồm hơi nước và O2 (có tỉ khối so với H2 là 11,45) thu được V lít hỗn hợp khí Y gồm CO2, CO, H2 có tỉ khối so với H2 là 10,76. Nung hỗn hợp Y với 20 gam hỗn hợp E gồm CuO, MgO và Fe2O3, sau khi phản ứng kết thúc thu được 16,24 gam hỗn hợp chất rắn G. Giá trị của V gần nhất với
A. 7,00. B. 7,20. C. 7,12. D. 7,14.
Cho các phát biểu sau: (1) Thủy phân hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở trong môi trường kiềm luôn thu được muối và ancol. (2) Anilin tham gia phản ứng thế dễ hơn benzen. (3) Saccarozơ có phản ứng thủy phân trong môi trường bazơ. (4) Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: alanin, metylamin và axit glutamic. (5) Có ba chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có cùng công thức C3H6O2. (6) Các peptit đều dễ bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm. Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 5. C. 3. D. 4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến