Trieste X tạo bởi ancol no, mạch hở, 3 chức và 1 axit cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C, mạch hở, đơn chức. Trong đó % khối lượng của H là 220/31%. Số nguyên tử H trong ancol là:
A. 8. B. 22. C. 10. D. 7
X là CnH2n-10O6
—> %H = (2n – 10)/(14n + 86) = 220%/31
—> n = 16
X và ancol là:
(C2H3COO)3C7H13 và C7H13(OH)3
(C3H5COO)3C4H7 và C4H7(OH)3
—> Ancol 10 hoặc 16H
Người ta thực hiện thí nghiệm như sau – Bước 1: Trộn hỗn hợp axit sunfuric đậm đặc và axit nitric đậm đặc theo tỉ lệ 7:3 và ngâm vào trong chậu thủy tinh chứa nước có sẵn một số tinh thể nước đá, đồng thời cho vào đó một viên phấn trắng (làm bằng thạch cao ) để hỗn hợp ổn định ở nhiệt độ phòng – Bước 2: Thả một nhúm bông vào cốc chứa hỗn hợp 2 axit, dùng đũa khuấy cho bông thấm dung dịch trong cốc rồi ngâm vào chậu nước nóng khoảng 20 phút – Bước 3: Vớt nhúm bông ra rửa lại lần 1 bằng nước, lần 2 bằng dung dịch NaHCO3, lần 3 rửa bằng nước – Bước 4: Vớt nhúm bông ra khỏi dung dịch, vắt nước, ép nhiều lần bằng giấy lọc Cho các phát biểu sau (a) Ở bước 1 khi trộn hỗn hợp 2 axit cốc sẽ nóng lên (b) Sản phẩm thu được có ứng dụng làm thuốc súng không khói (c) Bước 4 có thể thay thế bằng cách sấy khô nhiệt độ (d) rửa bằng dung dịch NaHCO3 để loại bỏ axit Số phát biểu đúng là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Cho x gam Na vào y gam H2O thu được dung dịch NaOH a%. Cho z gam Na2O vào y gam H2O cũng thu được dung dịch NaOH a%. Lập biểu thức liên hệ giữa x, y, z
Cho sơ đồ chuyển hoá:
Các chất X và T lần lượt là
A. FeO và NaNO3. B. Fe2O3 và Cu(NO3)2.
C. Fe2O3 và AgNO3. D. FeO và AgNO3.
Cho các nhận định sau (1) dung dịch Alanin làm quỳ tím hóa xanh. (2) các tripeptit trở lên hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo phức chất màu tím (3) dung dịch Lysin làm quỳ tím hóa xanh. (4) hợp chất H2NCH2CONHCH(CH3)COOH là đipeptit. Số nhận định đúng là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Một hỗn hợp gồm 13 gam kẽm và 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng dư. Thể tích khí hiđro (đktc) được giải phóng sau phản ứng là
A. 6,72 lit. B. 67,2 lit. C. 4,48 lit. D. 2,24 lit.
Cho các phát biểu sau (1) Saccarozơ giống với glucozơ là đều có phản ứng với Cu(OH)2 (ở nhiệt độ thường) tạo ra dung dịch phức đồng màu xanh lam. (2) Saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ đều có phản ứng thuỷ phân. (3) Saccarozơ và tinh bột khi bị thuỷ phân tạo ra glucozơ có phản ứng tráng bạc nên saccarozơ cũng như tinh bột đều có phản ứng tráng bạc. (4) Có thể phân biệt xenlulozơ và tinh bột bằng phản ứng màu với iot (5) Giống như xenlulozơ, amilopectin (trong tinh bột) có cấu tạo mạch không phân nhánh. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,2 mol Al và 0,1 mol Al2O3 cần tối thiểu V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
A. 250. B. 300. C. 200. D. 400.
Cho xenlulozo phản ứng với anhidrit axetic (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được 11,1 gam hỗn hợp X gồm xenlulozo triaxetat và xenlulozo điaxetat và 6,6 gam axit axetic. Phần trăm khối lượng của xenlulozơ triaxetat trong hỗn hợp X là:
A. 77,8% B. 72,5% C. 22,2% D. 27,5%
Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất béo X cần dùng vừa đủ 3,16 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng chất béo trên bằng NaOH thu được m gam hỗn hợp hai muối của axit oleic và linoleic. Biết lượng X trên có thể làm mất màu dung dịch chứa tối đa 0,2 mol Br2. Giá trị của m là?
A. 36,32. B. 40,48. C. 38,56. D. 34,28.
Cho các phát biểu sau (1) Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic. (2) Các este chỉ được điều chế từ axit cacboxylic và ancol. (3) Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường kiềm nhưng bền trong môi trường axit. (4) Anilin phản ứng với axit HCl tạo ra muối phenylamoni clorua. Số phát biểu không đúng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến