Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol Al và 0,2 mol Na vào nước dư, thu được V lít H2. Giá trị của V là
A. 2,24. B. 5,60. C. 4,48. D. 3,36.
nAl < nNa nên cả 2 kim loại đều tan hết.
Bảo toàn electron: 2nH2 = nNa + 3nAl
—> nH2 = 0,25
—> V = 5,6 lít
Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 tan hết trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 4,48 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm khối lượng của Fe2O3 trong X là
A. 65,38%. B. 48,08%. C. 34,62%. D. 51,92%.
Thuỷ phân hoàn toàn 5,13 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 6,48. B. 2,16. C. 4,32. D. 3,24.
Cho hỗn hợp FeO và FeCO3 tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được hỗn hợp gồm hai chất khí trong đó có một khí màu nâu đỏ. Hai chất khí đó là
A. NO và CO2. B. NO2 và CO2.
C. N2O và CO2. D. NO2 và NO.
Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức C3H6O2 và C8H8O2. Cho 0,3 mol X tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch T chứa hai muối Y, Z và ancol. Biết rằng MY < MZ và từ Y bằng cách nung nóng với vôi tôi xút người ta thu được khí metan. Cô cạn T thu được hỗn hợp chất rắn khan M. Phần trăm khối lượng của Z trong M là
A. 32,04%. B. 41,43%. C. 64,12%. D. 67,96%.
Điện phân a kg Al2O3 nóng chảy với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được kim loại Al ở catot và 100,8 m3 hỗn hợp khí (chỉ chứa 2 khí) có tỉ khối so với hidro bằng 16. Lấy 3,36 lít hỗn hợp khí X sục vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Tính a và m biết thể tích các khí đo ở đktc
Sục 8,96 lít CO2 vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1,5M. Sau phản ứng lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch chứa HNO3 1M và HCl 1,5M vào dung dịch Y thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Giá trị của m là
A. 18,425. B. 21,475. C. 22,800. D. 21,425.
Hỗn hợp E gồm triglixerit X, axit panmitic và axit stearic. Thủy phân E trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri panmitat và natri stearat. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được 1,39 mol CO2 và 1,37 mol H2O. Thủy phân E bằng 0,08 mol KOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 25,54. B. 24,64. C. 25,02. D. 24,01.
Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước. (b) Rửa ống nghiệm có dính anilin bằng dung dịch HCl. (c) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Glu có 4 nguyên tử oxi. (d) Glucozơ và fructozơ đều thuộc loại monosaccarit. (e) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol. (g) Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng dễ tan trong nước. Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có công thức phân tử C2H6O2 và C3H8O2. Tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 35,2. Tính phần trăm số mol A và B.
Tiến hành thí nghiệm đun nóng glucozơ với bột CuO dư để phân tích định tính các nguyên tố thành phần. Chất rắn khan nào thường được dùng để nhận ra sản phẩm có hơi nước, qua đó chứng tỏ glucozơ có chứa nguyên tố H?
A. CaO. B. NaOH. C. CuSO4. D. P2O5.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến