Hòa tan 10,56 gam FeS trong dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được dung dịch X, chứa 1 muối duy nhất và V lít khí (đktc). Tính V.
nFeS = 0,12
Dung dịch chứa 1 muối duy nhất là Fe(NO3)3.
Bảo toàn S —> nSO2 = 0,12
Bảo toàn electron —> nNO2 = 0,12.7 = 0,84
n khí tổng = 0,96 —> V = 21,504
Este mạch hở T có công thức C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn T bằng dung dịch NaOH thu được ba chất hữu cơ X, Y, Z. Để oxi hóa hết a mol Z cần vừa đủ 2a mol CuO (đun nóng). Nung nóng X với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được C2H6. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. T có hai công thức cấu tạo phù hợp
B. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X được 2,5 mol CO2.
C. Y không làm mất màu nước brom.
D. Z tác dụng với cả Na và NaOH
Hòa tan hoàn toàn 7,04 gam FeS trong dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được dung dịch X chứa một muối duy nhất và V lít hỗn hợp khí (đktc). Tính số mol HNO3 đã tham gia phản ứng.
Thủy phân 24,18 gam chất béo trong NaOH dư thì thu được 25,02 gam xà phòng. Khối lượng phân tử của chất béo đó là
A. 806 B. không xác định C. 634. D. 890.
Cho 6,9 gam Na vào 93,4 gam nước đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chất X có nồng độ C%. Giá trị của C là
A. 12 B. 16,8 C. 11,96 D. 6,9
Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)2 dư. (2) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2. (3) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng. (4) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư. (5) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. (6) Đốt HgS ngoài không khí. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là:
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp gồm CuO, Fe3O4 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng hoàn toàn, khí ra khỏi ống được dẫn vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 0,224. B. 0,448. C. 1,120. D. 0,896.
Cho hỗn hợp kim loại gồm 5,4 gam Al và 2,3 gam Na tác dụng với nước dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng chất rắn còn lại là:
A. 5,0 gam. B. 2,7 gam. C. 23 gam. D. 4,05 gam.
Oxi hóa hoàn toàn p gam kim loại X thì thu 1,25p gam oxit. Cho Y phản ứng với muối sunfat của kim loại X thì thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm. Hỏi X, Y là kim loại gì?
A. Al và Fe B. Cu và Fe. C. Cu và Zn. D. Zn và Mg.
Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, S, FeS2, CuS (oxi chiếm 16% về khối lượng). Cho 10 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,325 mol H2SO4 thu được dung dịch Y gồm Fe3+, Cu2+ và SO42- và khí SO2 thoát ra. Nhúng thanh Mg vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn lấy thanh Mg làm khô và cân thấy khối lượng thanh tăng 3 gam. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn 10 gam X cần V lít O2 thu được m gam rắn và SO2 thoát ra. Giá trị của V và m bằng bao nhiêu?
Cho chất A có công thức phân tử C3H9NO2 phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH loãng, đun nhẹ thây thoát khí B, là chất vô cơ và làm xanh giấy quỳ ẩm. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng phân tử là:
A. 96. B. 89. C. 94. D. 82.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến