Hỗn hợp khí A gồm CH4, C3H8, CO trong đó có 43,8% C3H8 theo thể tích. So sánh khối lượng của 1 lít khí A và 1 lít khí N2 (ở cùng một điều kiện)
Tự chọn nA = 100 —> nC3H8 = 43,8
Nếu A chỉ có C3H8 (43,8), CO (56,2) —> MA = 35
Nếu A chỉ có C3H8 (43,8), CH4 (56,2) —> MA = 28,264
Vậy 28,264 < MA < 35
—> MA > N2 = 28 —> 1 lít A nặng hơn 1 lít N2.
Đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam hỗn hợp X gồm metan, etilen, axetilen. Toàn bộ lượng H2O sinh ra được hấp thụ bởi 76,4 gam dung dịch H2SO4 98% sau thí nghiệm nồng độ dung dịch H2SO4 giảm xuống còn 93,59%. Tính thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp X biết 1,12 lít khí X (đktc) tác dụng vừa đủ 10 gam brom có trong dung dịch
Cho dãy các chất: H2NCH2COOH, C2H5NH2, CH3NH2, CH3COOH. Số chất trong dãy phản ứng với HCl trong dung dịch là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), kết thúc phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Fe trong m gam X là
A. 11,2 gam. B. 16,8 gam. C. 2,8 gam. D. 5,6 gam.
Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch có chứa m gam muối và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 18,0. B. 21,1. C. 42,2. D. 24,2.
Cho các phát biểu sau: (1) Tơ visco thuộc loại tơ nhân tạo. (2) Trong điều kiện thường, metylamin ở trạng thái khí. (3) Nhỏ nước brom vào dung dịch anilin thấy có kết tủa màu vàng. (4) Axit glutamic được dùng trực tiếp làm mì chính và là thuốc hỗ trợ thần kinh. (5) Khi ngâm trong nước xà phòng có tính kiềm, vải lụa làm bằng tơ tằm sẽ nhanh hỏng. (6) Mỡ động vật và dầu thực vật chứa nhiều chất béo. Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.
Tiến hành thí nghiệm của hồ tinh bột với iot theo các bước sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm khoảng 2 ml dung dịch hồ tinh bột 2%. Bước 2: Nhỏ vài giọt dung dịch loãng I2 vào dung dịch. Bước 3: Đun nóng dung dịch một lát. Bước 4: Để nguội. Cho các phát biểu về thí nghiệm trên: (1) Sau bước 2 dung dịch xuất hiện màu xanh tím. (2) Sau bước 3 dung dịch có màu vàng. (3) Sau bước 4 dung dịch lại có màu xanh tím. (4) Có thể thay dung dịch I2 loãng bằng dung dịch NaI. (5) Có thể thay dung dịch hồ tinh bột bằng mặt cắt củ khoai lang. Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Hỗn hợp E gồm 2 chất X (CnH2n+4O4N2, các gốc hiđrocacbon liên kết với nhau bằng liên kết -COONH3-), Y (CmH2m+3O5N3, các gốc hiđrocacbon liên kết với nhau bằng liên kết -COONH3- và -CO-NH-). Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol E cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,5 mol NaOH đun nóng thu được metylamin và 45,5 gam hỗn hợp G gồm một muối của aminoaxit và một muối của axit cacboxylic đơn chức. Thành phần % theo khối lượng muối X trong E là
A. 42,67%. B. 44,67%. C. 46,27%. D. 30,28%
Đốt cháy este hai chức mạch hở X (được tạo từ axit cacboxylic no, đa chức), thu được tổng số mol CO2 và H2O gấp 5/3 lần số mol O2 cần dùng. Lấy 21,6 gam X tác dụng hoàn toàn với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn. Biết rằng phân tử X không có quá 5 liên kết π. Giá trị lớn nhất của m là
A. 24,1. B. 28,0. C. 26,2. D. 24,8.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.
(b) Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2 dư.
(c) Cho dung dịch Na2CO3 vào nước cứng vĩnh cửu.
(d) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KH2PO4.
(e) Cho dung dịch KHSO4 dư vào dung dịch KAlO2.
Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất kết tủa là:
A. 3 B. 5 C. 2 D. 4
Cho 10,4 gam hỗn hợp A gồm HCHO và CH3CHO tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư tạo 108 gam Ag. a. Viết phương trình phản ứng. Tính % khối lượng mỗi andehit trong hỗn hợp A. b. Hidro hoá hoàn toàn 10,4 gam hỗn hợp A (Ni, tO) thu được hỗn hợp X gồm hai ancol Y và Z (MY < MZ). Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 4,52 gam hỗn hợp ba ete. Biết hiệu suất phản ứng tạo ete của ancol Z bằng 60%. Tính hiệu suất phản ứng tạo ete của ancol Y?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến