Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol Na và 0,2 mol Al vào nước dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 7,84. B. 4,48. C. 1,12. D. 6,72.
Na + Al + 2H2O —> NaAlO2 + 2H2
0,1……0,2
—> nH2 = 0,2 —> V = 4,48 lít
Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Nung hỗn hợp X gồm 2 kim loại Fe và Mg (tỉ lệ số mol là 2 : 1) trong không khí, thu được 11,6 gam hỗn hợp Y chỉ chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn Y cần vừa đủ 300ml dung dịch HCl 2M. Khối lượng mỗi kim loại trong X là
A. 1,2 gam và 5,6 gam B. 3,2 gam và 1,1 gam
C. 1,1 gam và 5,6 gam D. 2,8 gam và 1,2 gam
Cho 7,7g hỗn hợp X gồm một số kim loại tan hết trong H2O, thu được dung dịch Y và 0,15 mol H2. Trung hòa dung dịch Y bằng HCl, thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được muối khan cân nặng:
A. 18,35g. B. 17,32g. C. 16,42g. D. 17,82g.
Nung 12 gam hỗn hợp Al và Fe, Mg trong không khí, thu được 15,2 gam hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn X cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của V là
A. 300. B. 100. C. 200. D. 400.
Tiến hành 5 thí nghiệm sau:
a) Cho lượng dư amoniac vào dung dịch AlCl3
b) Cho lượng dư CO2 vào dung dịch NaAlO2
c) Cho lượng dư axit nitric vào dung dịch NaAlO2
d) cho lương dư dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaAlO2
e) Cho lượng dư dung dịch Al(NO3)3 vào dung dịch Ba(OH)2
Những thí nghiệm thu được kết tủa keo trắng:
A. a,b,c,d,e B. a,b,c,d.
C. a,b,d,e D. a,b,c,e
Đem 8,6g hỗn hợp X gồm ACl2 và BCl2 hoà tan vào nước rồi cho vào dung dịch chứa 7,42g Na2CO3, phản ứng xong thu được 7,94g hỗn hợp kết tủa ACO3, BCO3 và dung dịch Y.
a/ Chứng tỏ sau phản ứng các muối trong X tan hết, Na2CO3 còn dư
b/ Cô cạn dung dịch Y thu được m g muối khan. Tính m
c/ Xác định công thức ACl2, BCl2 biết nguyên tử khối của B= 3,425 nguyên tử khối của A
Hỗn hợp E gồm X (CnH2n+4N2O4) và Y (CmH2m-3N5O6) đều mạch hở. Cho 0,12 mol E tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M thu được etylamin và dung dịch Z gồm 3 muối (muối Gly, Ala và muối của axit cacboxylic đơn chức). Cô cạn hoàn toàn Z thu được 44,16 gam muối khan. Cho các phát biểu sau: (a) X chỉ có 1 đồng phân cấu tạo duy nhất. (b) Tỉ lệ số mol 2 muối của Gly và Ala trong Z tương ứng là 7 : 8. (c) Thủy phân không hoàn toàn hỗn hợp chứa các đồng phân của Y thu được tối đa 7 tripeptit. (d) Phần trăm khối lượng của Y trong E lớn hơn 70%. (e) Khối lượng của E bằng 32,17 gam. Số phát biểu đúng là ?
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Cho các phát biểu sau: (a) Hỗn hợp bột nhôm và bột sắt(III) oxit dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm. (b) Muối NaHCO3 không phản ứng với dung dịch NaOH. (c) Đồ vật bằng thép để ngoài không khí ẩm sẽ bị ăn mòn điện hoá. (d) Nước cứng làm giảm khả năng giặt rửa của xà phòng. (e) Dùng CO khử Al2O3 nung nóng, thu được Al. Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Thổi từ từ V lít hỗn hợp khí X ở (đktc) gồm CO và H2 đi qua một ống đựng 16,8 gam hỗn hợp 3 oxit: CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng, phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng thu được m gam chất rắn và một hỗn hợp khí và hơi nặng hơn khối lượng của hỗn hợp X là 0,32 gam. Tính V và m.
A. 0,448 lít và 16,48 gam. B. 0,224 lít và 14,48 gam.
C. 0,112 lít và 12,28 gam. D. 0,448 lít và 18,46 gam.
Chất X (C6H15O3N3, mạch hở) là muối amoni của đipeptit, chất Y (C10H24O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đơn chức. Cho hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng vừa đủ với 600ml dung dịch NaOH1M, thu được sản phẩm hữu cơ gồm 17,8 gam hai amin no, mạch không phân nhánh A và B (Số nguyên tử cacbon của A gấp 6 lần số nguyên tử cacbon của B) và m gam 3 muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 57,5 B. 60 C. 56 D. 59,5
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến