Cho 6,9 gam ankanol phản ứng hoàn toàn với Na, thu được 1,68 lít khí (đktc).
a) Tìm công thức phân tử của ancol trên.
b) Đun toàn bộ ancol trên với H2SO4 đặc ở 140°C. Tính khối lượng sản phẩm thu được, biết rằng hiệu suất phản ứng là 60℅
CxH2x+1OH + Na —> CxH2x+1ONa + 0,5H2
0,15……………………………………………..0,075
—> M = 14x + 18 = 6,9/0,15
—> x = 2: Ancol là C2H5OH
2C2H5OH —> C2H5OC2H5 + H2O
0,15…………………0,075
mC2H5OC2H5 thu được = 0,075.74.60% = 3,33 gam
Hỗn hợp A gồm 2 axit hữu cơ no X và Y mạch hở (X là đơn chức). Nếu lấy số mol X bằng Y rồi lần lượt cho X tác dụng với NaHCO3, Y với Na2CO3 hoàn toàn thì lượng CO2 thu được luôn bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 11,2g hỗn hợp A được 15,4g CO2. Mặt khác trung hòa 8,4g hỗn hợp A cần 200ml dung dịch NaOH 0,75M. Tìm CTPT và CTCT của X và Y, biết chúng mạch thẳng.
Cho các phát biểu sau: (1) Hỗn hợp Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư. (2) Cho dung dịch chứa x mol Ca(HCO3)2 vào dung dịch chứa 1,5x mol NaOH thu được dung dịch chứa 2 muối. (3) Sục CO2 dư vào dung dịch hỗn hợp Ca(OH)2 và NaAlO2, thu được hỗn hợp 2 kết tủa. (4) Kim loại Cu oxi hóa được Fe3+ trong dung dich. (5) Miếng gang để trong không khí ẩm có xảy ra ăn mòn điện hóa. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Cho hỗn hợp X gồm FeCl3; Fe2O3; Fe(OH)3. Cho X vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 9,75 gam muối khan. Cho X vào dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 5,61 gam chất rắn Z. Khối lượng của Fe2O3 trong X có giá trị gần nhất với:
A. 1,22 gam B. 2,11 gam
C. 2,41 gam D. 1,06 gam
Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 4,8 gam Fe2O3 cần dùng tối thiểu V ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là:
A. 260 ml và 102,70 gam B. 260 ml và 74,62 gam
C. 290 ml và 83,23 gam D. 290 ml và 104,83 gam
Đốt cháy 23g một hợp chất hữu cơ A thu được 44g CO2 và 27g H2O. Một hỗn hợp X gồm A và một hợp chất B thuộc cùng dãy đồng đẳng với A, khối lượng của X là 18,8g. X tác dụng với Na dư tạo ra 5,6 lít H2. Xác định B và thành phần hỗn hợp X.
Nhiệt phân hoàn toàn 4,05g muối khan của một kim loại hoá trị (II) thu được chất rắn và hỗn hợp khí CO2, hơi nước. Lượng CO2 được hấp thu bởi dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 5g kết tủa. Tên kim loại là:
A. Ca. B. Mg. C. Fe. D. Ba.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nung nóng KClO3. (b) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. (c) Cho dung dịch Na vào dung dịch CuSO4 dư. (d) Nung nóng NaHCO3. (e) Cho dung dịch NH4Cl vào dung dịch NaOH Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm sinh ra chất khí là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Hòa tan hoàn toàn 0,2 mol Al bằng dung dịch KOH dư, thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24. B. 4,48. C. 6,72. D. 3,36.
Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp gồm C2H4, C3H4, C3H6, C4H8 rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 140 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 56,8 gam. Phần trăm thể tích của C3H4 trong hỗn hợp là
A. 50%. B. 75%. C. 25%. D. 85%.
Cho các chất hữu cơ X, Y, Z, T, E thỏa mãn các phương trình hóa học sau: (1) C6H10O4 + 2NaOH → X + Y + Z (2) X + NaOH → CH4 + Na2CO3 (3) Y + CuO → T + Cu + H2O (4) T + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3 (5) Z + HCl → M + NaCl Cho các nhận định sau về M: (1) M có khả năng phản ứng tối đa với Na theo tỉ lệ 1:2 (2) Dung dịch M làm quỳ tím hóa xanh (3) M là hợp chất hữu cơ đa chức (4) Trong 1 phân tử M có 2 nguyên tử O Số nhận định đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến