Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp gồm hai kim loại trong dung dịch HCl dư thoát ra 2,24 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng muối khan là
A. 17,10 gam. B. 34,20 gam.
C. 1,71 gam. D. 3,42 gam.
nCl- = 2nH2 = 0,2
—> m muối = m kim loại + mCl- = 17,1 gam
Cho phương trình hóa học: BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaCl. Phương trình hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion rút gọn với phương trình hóa học trên?
A. Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2CO2 + 2H2O.
B. BaCO3 + H2SO4 → BaSO4 + CO2 + H2O.
C. Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaOH.
D. Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O.
Dùng 200g quặng halcopirit chứa 55,2% CuFeS2 để điều chế H2SO4 bằng phương pháp tiếp xúc. Cho toàn bộ axit thu dược tác dụng với kim loại đồng để điều chế CuSO4.5H2O. Hòa tan hết một nữa lượng CuSO4.5H2O trên vào nước, pha được dugn dịch CuSO4 0,8% dùng để trừ nấm thực vật. Tính khối lượng dung dịch CuSO4 0,8% thu được, biết hiệu suất của cả quá trình điều chế là 80%.
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol Ba(OH)2 và y mol Ba[Al(OH)4] [hoặc Ba(AIO)2], kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của x và y lần lượt là:
A. 0,05 và 0,30. B. 0,10 và 0,15.
C. 0,10 và 0,30. D. 0,05 và 0,15.
Cho V lít dung dịch NaOH 0,5M vào 200ml AlCl3 1,5M thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là:
A. 1,8. B. 2,4. C. 1,2. D. 2.
Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe2O3 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thấy thoát ra V lít H2 (đktc) và thu được dung dịch Y. Thêm từ từ NaOH đến dư vào dung dịch Y. Kết thúc thí nghiệm, lọc lấy kết tủa đem nung nóng trong không khí đến khối lượng không đối thu được 28 gam chất rắn. V có giá trị
A. 22,4. B. 11,2 C. 5,6. D. 33,6.
Cho các phát biểu sau: (1) Mỡ lợn hoặc dầu dừa được dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng (2) Phản ứng thủy phân hoàn toàn este trong dung dịch kiềm là phản ứng một chiều (3) Lên men glucozơ thu được etanol và khí cacbonic. (4) Muối mononatri của axit glutamic được sử dụng sản xuất mì chính. (5) Các polime sử dụng làm chất dẻo đều được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng. Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 5.
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)2 dư. (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch CuSO4 dư. (c) Dẫn khí CO dư qua bột CuO nung nóng. (d) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 dư. (e) Nung hỗn hợp Cu(OH)2 và (NH4)2CO3. (g) Đốt FeS2 trong không khí. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là:
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp Zn, Al và Mg trong khí O2 dư, thu được 3,43 gam hỗn hợp X. Biết 6,86 gam X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch H2SO4 0,5M, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 160. B. 480. C. 240. D. 320.
Hợp chất mạch hở X, có công thức phân tử C4H8O3. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y và ancol Z. Biết ancol Z hòa tan được Cu(OH)2 ngay ở nhiệt độ thường. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên tủa X là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.
(b) Hấp thụ hết 2 mol CO2 vào dung dịch chứa 3 mol NaOH.
(c) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(d) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2) vào dung dịch HCl dư.
(e) Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ.
(f) Cho dung dịch chứa a mol NaHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được hai muối là
A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến