Cho a mol Ba vào 200 gam dung dịch Na2CO3 5,3% thu được dung dịch sau phản ứng có khối lượng không đổi. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,16. B. 0,18. C. 0,09. D. 0,12.
nNa2CO3 = 200.5,3%/106 = 0,1
Khi nH2 = nBa = a và mBaCO3 = 0,1
—> Δm = 137a – 2a – 0,1.197 = 0
—> a = 0,1459
Sao lại có số mol của H2 nữa vậy ad
nhung ma mình có biết chất nào thiếu dau a
ad ơi cho em hỏi tai sao khoi lượng kết tủa không tính theo ba2+ ma phải tính theo na2co3 vậy a
Hỗn hợp A gồm axit cacboxylic đơn chức X, ancol đơn chức Y và este Z tạo thành từ axit và ancol trên. Chia 3,1 gam một hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau: Phần 1 đốt cháy hoàn toàn thu được 1,736 lít khí CO2(đktc) và 1,26 gam H2O. Phần 2 phản ứng vừa hết với 125 ml dung dịch NaOH 0,1 M, được p gam chất B và 0,74 gam chất C. Cho toàn bộ C phản ứng với CuO (dư) được chất D, chất này phản ứng với dung dịch AgNO3/ NH3 dư thì tạo ra 2,16 gam Ag. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Giá trị của p = 2,35 gam.
B. Ancol Y có % khối lượng trong A là 41,29%.
C. Có 3 công thức cấu tạo của Z thỏa mãn.
D. Axit X có % khối lượng trong A là 34,84%.
Chất X (C5H14O2N2) là muối amoni của axit aminoaxit và chất hữu cơ Y (C7H18O4N2) mạch hở. Cho 18,48 gam hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng hết với lượng dư NaOH thu được 0,12 mol etylamin và dung dịch chỉ chứa m gam hỗn hợp Z gồm hai muối (trong đó có một muối của axit cacboxylic). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ hơn trong Z gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 19,76. B. 16,39. C. 23,37. D. 39,52.
X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có CTPT là C6H12N2O5 (đều mạch hở). Cho 0,2 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,67 mol NaOH (vừa đủ). Sau phản ứng thu được 0,1 mol ancol đơn chức; dung dịch T chứa 3 muối hữu cơ (trong đó có 2 muối của 2 α – aminoaxit no, đồng đẳng kế tiếp của nhau, phân tử chứa 1 nhóm -NH2, 1 nhóm -COOH) với tổng khối lượng là 63,91 gam. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 25,32%. B. 41,46%. C. 26,28%. D. 14,83%.
1/ Cho 20,2g C2H5OH và nước tác dụng với Na dư thì có 5,6 lít H2 thoát ra (đktc) a/ Xác định độ rượu (Drượu=0,8g/ml; Dnước= 1g/ml) b/ Nếu dùng rượu nguyên chất thì cần bao nhiêu gam để thu được VH2 trên?
Giải thích vì sao trong nước tự nhiên thường có lẫn những lượng nhỏ các muối nitrat và hidrocacbonat của các kim loại canxi, magiê. Hãy dùng 1 hoá chất để có thể loại bỏ đồng thời các muối trên khỏi nước tự nhiên. Viết các phương trình hóa học
Đun nóng Glixerol với hỗn hợp 3 axit: C17H35COOH, C15H31COOH, C17H33COOH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) tạo thành hỗn hợp các este (chứa 3 gốc axit trong phân tử). Hãy viết công thức cấu tạo thu gọn của các este có thể có
Cho a (g) ancol đơn chức tác dụng với CuO (ở điều kiện nhiệt độ thích hợp, hiệu suất 100 %) tạo ra a+12 (g) hỗn hợp khí và hơi (chứa chất hữu cơ và hơi nước) có tỉ khối so với hidro và 15,5. Tìm a.
Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào 500ml dung dịch NaOH xM thu được dung dịch X và khí H2. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1 cho tác dụng với 400 ml dung dịch HCl 1M thu được 15,6 gam kết tủa.
Phần 2 cho tác dụng với 800 ml dung dịch HCl 1M thu được 15,6 gam kết tủa.
Tính giá trị của m và x.
Hòa tan hoàn toàn 22,92 gam hỗn hợp gồm FeCO3 và Cu trong 110 gam dung dịch HNO3 50,4% thu được m gam dung dịch X và V lít (đktc) hỗn hợp hai khí không màu (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cho 400 ml dung dịch KOH 2M vào X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Cô cạn Z, sau đó đem nung đến khối lượng không đổi thu được 65,68 gam rắn khan. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong dung dịch X gần nhất với giá trị?
A. 31,29%. B. 27,79%. C. 16,39%. D. 17,54%.
Cho x mol Mg và 0,1 mol Fe vào 500ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 1M và Cu(NO3)2 1M, đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu dung dịch A chứa 4 cation kim loai và rắn B. Giá trị x nào sau đây không thoả mãn?
A. 0,12. B. 0,14. C. 0,1. D. 0,05
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến