Có ba dung dịch chứa các chất hữu cơ: H2N–CH2–COOH; CH3CH2COOH và CH3[CH2]3NH2. Để nhận ra 3 dung dịch trên, chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây:
A. NaOH. B. HCl. C. CH3OH. D. Quỳ tím.
Dùng quỳ tím:
+ Hóa xanh là CH3[CH2]3NH2
+ Hóa đỏ là CH3CH2COOH
+ Không đổi màu là H2N–CH2–COOH
Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Mg vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), kết thúc phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Mg trong m gam X là
A. 2,4 gam. B. 3,6 gam. C. 4,8 gam. D. 7,2 gam.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X (gồm HCOOCH3; CH2=CHCOOCH3 và (CH3COO)3C3H5) cần 8,848 lít O2 (đktc) thu được 16,28 gam CO2 và 5,22 gam H2O. Lượng X trên phản ứng tối đa với số mol NaOH là
A. 0,12. B. 0,18. C. 0,10. D. 0,08.
Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe2O3 bằng dung dịch HNO3 đặc dư thu được dung dịch B và V lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Thêm NaOH dư vào dung dịch B, kết thúc thí nghiệm, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 28 gam chất rắn. Giá trị của V là
A. 11,2. B. 44,8. C. 22,4. D. 33,6.
Hoà tan hết m gam gồm Fe và hỗn hợp oxit sắt trong 1500ml dung dịch HCl 1M (vừa đủ) thu được dung dịch X và 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 280,05 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 40,6. B. 46,5. C. 23,5. D. 52,0.
Hoà tan hết m gam hỗn hợp X (Fe, Al) trong dung dịch hỗn hợp H2SO4 loãng và HCl có 5,6 lít H2 dktc. Nếu m gam X tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaOH dư thu được 3,36 lít H2 dktc. Tính khối lượng Fe, Al trong hỗn hợp ban đầu.
Cho các phát biểu sau: (a) CH3ONa có chứa liên kết cộng hóa trị không cực, có cực và liên kết ion. (b) Anilin còn có tên gọi là phenylamin, benzenamin. (c) Phân tử insulin và cao su lưu hóa đều chứa cầu nối đisunfua –S-S- (d) Anilin, phenol đều làm mất màu dung dịch brom và cho kết tủa trắng. (e) Glucozơ là chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. Số phát biểu đúng là:
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Đốt cháy hỗn hợp 2 hiđrocacbon có thành phần % thể tích bằng nhau, sau phản ứng thu được 13,2 gam CO2 và 7,2 gam nước. Hỗn hợp 2 hiđrocacbon không thể có công thức là :
A. C2H6 và C4H10. B. CH4 và C5H12.
C. CH4 và C2H4. D. C3H6 và C3H8.
Hỗn hợp E gồm 3 este no, mạch không phân nhánh; trong đó có 2 este có cùng số nguyên tử cacbon. Đun nóng 12,6 gam E với lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức và hỗn hợp Y chứa 2 muối. Dẫn hỗn hợp X qua bình chứa Na dư thì thấy khối lượng bình tăng 7,26 gam. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 2,24 lít khí oxi (đkc) thì thu được 6,02 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong E có giá trị:
A. 60,50%. B. 57,14%. C. 70,34%. D. 58,12%.
Để bảo vệ thép khỏi bị ăn mòn, người ta tiến hành các cách sau: (a) Tráng một lớp Zn mỏng phủ kín bề mặt tấm thép; (b) Tráng một lớp Sn mỏng phủ kín bề mặt tấm thép; (c) Gắn một số miếng Zn lên bề mặt tấm thép; (d) Đổ bê tông kín hết bề mặt tấm thép; (e) Phủ kín một lớp sơn lên bề mặt tấm thép. Số cách làm áp dụng theo phương pháp “cách ly” là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: X (C18H12O12) + 6NaOH → X1 + 3X2. X1 + 6HCl → X3 + 6NaCl. X3 + C2H5OH → X4 + H2O Biết khi đốt cháy hoàn toàn X1 chỉ tạo ra sản phẩm chứa Na2CO3 và CO2. Phân tử khối của X4 là
A. 118. B. 220. C. 235. D. 370.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến