Hoà tan hoàn toàn 24,3 gam Al vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và N2O có tỷ khối hơi so với H2 là 20,25 (không còn sản phẩm khử khác). Giá trị của V là
A. 2,24 B.11,2. C. 6,72. D. 8,96
nAl = 0,9; nNO = a và nN2O = b
m khí = 30a + 44b = 20,25.2(a + b)
Bảo toàn electron: 3a + 8b = 0,9.3
—> a = 0,1; b = 0,3
—> V = 8,96 lít
Hoà tan 11,2 gam bột Fe bằng dung dịch HNO3 loãng, sau khi kết thúc phản ứng thu được V lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất (ở đktc), dung dịch X và còn lại 2,8 gam Fe không tan. Khối lượng muối trong dung dịch X là
A. 54,0 gam. B. 36,3 gam.
C. 18,5 gam. D. 27,0 gam.
Khi xà phòng hoá một triglyxerit thu được glixerol và muối của các axit stearic, oleic, panmitic. Số CTCT có thể có của triglyxerit là:
A.3. B. 4. C. 6. D. 15.
Cho một luồng khí hidro đi qua một ống sứ nung nóng chứa 2,88 gam FeO. Sau một thời gian người ta thu được a gam chất rắn B. Cho toàn bộ lượng chất rắn B và dung dịch HCL thu được 224 ml H2 (dktc). a) Tính a b) Tính hiệu suất của phản ứng khử FeO
Hỗn hợp X gồm một axít no đơn chức, mạch hở và một axit không no (có một liên kết đôi) đơn chức mạch hở. X tác dụng vừa đủ với 300ml KOH 1M thu được 30,6g muối. Mặt khác đốt cháy X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch NaOH thấy khối lượng dung dịch tăng 41,6g. Tìm công thức của 2 axit ?
Cho khí CO dư qua ống đựng m gam Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,72 gam Fe. Giá trị của m là
A. 9,28. B. 13,92. C. 16,0. D. 6,4.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại amin bậc hai của hai amin đó là
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
Hoà tan hết 8,4 gam bột sắt trong dung dịch axit sunfuric loãng thu được dung dịch X. Cho 1,12 lít khí clo (đktc) qua dung dịch X, rồi cho tiếp NaOH dư vào, lọc lấy kết tủa, rửa sạch, đem nung trong điều kiện không có không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 11,6 gam. B. 19,6 gam.
C. 10,8 gam. D. 12 gam.
Hợp chất hữu cơ thơm X có công thức CxHyO2 chứa 6,45% H về khối lượng. Khi cho cùng một số mol X tác dụng với Na và NaOH thì số mol hidro bay ra bằng số mol NaOH phản ứng. Số đồng phân X thỏa điều kiện trên là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Số tripeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp các α-amino axit glyxin, alanin, phenylalanin (C6H5-CH2-CH(NH2)-COOH) và valin mà mỗi phân tử đều chứa 3 gốc amino axit khác nhau là:
A. 18. B. 24. C. 6. D. 12.
Sục CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và NaOH ta thu được kết quả sau: nCO2 = a → Kết tủa bắt đầu cực đại là 0,1 mol nCO2 = a + 0,5 → Kết tủa bắt đầu bị hòa tan nCO2 = x (Với x > a + 0,5) → 0,06 mol kết tủa Giá trị của x là
A. 0,64 mol B. 0,58 mol C. 0,68 mol D. 0,62 mol
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến