Để phân biệt các chất rắn đựng trong các ống nghiệm riêng biệt Al, Al2O3, Mg có thể dùng
A. Cu(OH)2. B. dung dịch H2SO4
C. dung dịch KOH D. dung dịch HCI
Để phân biệt các chất rắn đựng trong các ống nghiệm riêng biệt Al, Al2O3, Mg có thể dùng dung dịch KOH:
+ Tan, có khí là Al
+ Tan, không có khí là Al2O3
+ Không tan là Mg
Cho m gam glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng, tạo ra 43,2 gam Ag. Cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8 gam Br2 trong dung dịch. Số mol glucozơ và fructozơ trong hỗn hợp này lần lượt là
A. 0,05 mol và 0,35 mol. B. 0,1 mol và 0,15 mol.
C. 0,05 mol va 0,15 mol. D. 0,2 mol va 0,2 mol.
Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) MnO2 tác dụng với dung dịch HCl. (2) Nhiệt phân KClO3. (3) Nung hỗn hợp CH3COONa + NaOH/CaO (4) Nhiệt phân NaNO3. Các thí nghiệm tạo ra sản phẩm khí gây ô nhiễm môi trường là:
A. (1) và (4). B. (1) và (2).
C. (1) và (3). D. (2) và (3).
Hợp chất hữu cơ X đơn chức chứa (chứa C, H, O) không tác dụng với Na, nhưng tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2. Khi đốt cháy 1 mol X thu được 7 mol CO2. Công thức cấu tạo của X là
A. C2H5COOC4H9. B. HCOOC6H5.
C. C6H5COOH. D. C3H7COOC3H7.
Cho 2,91 gam hỗn hợp X gồm Mg, Cu, Al tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 1,12 lít khí NO ở đktc (không còn sản phẩm khử khác) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được lượng kết tủa lớn nhất là m gam. Giá trị của m là
A. 4,32. B. 6,31. C. 3,76. D. 5,46.
Hoà tan hoàn toàn 24,3 gam Al vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và N2O có tỷ khối hơi so với H2 là 20,25 (không còn sản phẩm khử khác). Giá trị của V là
A. 2,24 B.11,2. C. 6,72. D. 8,96
Hoà tan 11,2 gam bột Fe bằng dung dịch HNO3 loãng, sau khi kết thúc phản ứng thu được V lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất (ở đktc), dung dịch X và còn lại 2,8 gam Fe không tan. Khối lượng muối trong dung dịch X là
A. 54,0 gam. B. 36,3 gam.
C. 18,5 gam. D. 27,0 gam.
Khi xà phòng hoá một triglyxerit thu được glixerol và muối của các axit stearic, oleic, panmitic. Số CTCT có thể có của triglyxerit là:
A.3. B. 4. C. 6. D. 15.
Cho một luồng khí hidro đi qua một ống sứ nung nóng chứa 2,88 gam FeO. Sau một thời gian người ta thu được a gam chất rắn B. Cho toàn bộ lượng chất rắn B và dung dịch HCL thu được 224 ml H2 (dktc). a) Tính a b) Tính hiệu suất của phản ứng khử FeO
Hỗn hợp X gồm một axít no đơn chức, mạch hở và một axit không no (có một liên kết đôi) đơn chức mạch hở. X tác dụng vừa đủ với 300ml KOH 1M thu được 30,6g muối. Mặt khác đốt cháy X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch NaOH thấy khối lượng dung dịch tăng 41,6g. Tìm công thức của 2 axit ?
Cho khí CO dư qua ống đựng m gam Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,72 gam Fe. Giá trị của m là
A. 9,28. B. 13,92. C. 16,0. D. 6,4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến