Cho 10,8 gam kim loại M tác dụng hoàn toàn với khí Cl2 dư thu được 53,4 gam muối clorua. Kim loại M là
A. Fe. B. Zn. C. Al. D. Mg.
nCl2 = (53,4 – 10,8)/71 = 0,6
Kim loại M hóa trị x, bảo toàn electron:
10,8x/M = 0,6.2 —> M = 9x
—> x = 3, M = 27: M là Al
Hỗn hợp X gồm etyl axetat và glucozơ. Để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần vừa đủ 44,8 lít oxi, sau phản ứng thu được 83,6 gam CO2. Cho m gam X vào dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được Ag có khối lượng là
A. 54 gam. B. 75,6 gam. C. 43,2 gam. D. 27 gam.
M và N là kim loại ở hai chu kỳ kế tiếp nhau. Người ta cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X chứa 42,25 gam hỗn hợp: MHCO3, N2CO3 và Na2CO3 thu được dung dịch X1. Nếu cho dung dịch có 58,24g BaCl2 vào dung dịch X1 thì sau phản ứng trong dung dịch vẫn còn muối cacbonat. Nếu cho dung dịch chứa 35,52g CaCl2 vào dung dịch X1 thì sau phản ứng trong dung dịch không còn muối cacbonat. Xác định kim loại M và N.
Cho các chất: C6H5OH, HCHO, CH3CH2OH, C2H5OC2H5, CH3COCH3, HCOOCH3, CH3COOCH3, CH3COOH, HCOOH, HCOONa tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra?
Cho 5,6 gam bột Fe và 300 ml dung dịch HCl 1M sau phản ứng thu được dung dịch A. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch A đến phản ứng hoàn toàn thấy có khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 43,05 gam. B. 10,8 gam.
C. 45,75 gam. D. 53,85 gam.
Hợp chất hữu cơ X có công thức C6H8O4. Thực hiện chuỗi phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol): (1) X + 2H2O → Y + 2Z (2) 2Z → T + H2O (H2SO4, 140°C) Biết rằng tỉ khối hơi của T so với H2 bằng 23. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. X không có đồng phân hình học.
B. Y chỉ có 2 đồng phân cấu tạo.
C. X tác dụng với dung dịch Br2 theo tỉ lệ mol 1:3.
D. Đun nóng Z với H2SO4 đặc ở 170°C thu được anken.
Hỗn hợp X gồm axit oxalic, axit acrylic, glyxin, alanin và axit glutamic. Trong X, nguyên tố oxi chiếm 38,4% về khối lượng. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch gồm NaOH 12% và KOH 11,2% thu được 53,632 gam muối. Giá trị của m là
A. 42,224. B. 40,000. C. 39,232. D. 31,360.
Tiến hành điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và 0,12 mol KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp trong thời gian t giây thu được dung dịch Y và 1,792 lít khí thoát ra ở anot. Khi điện phân dung dịch thời gian là 2t giây, thấy tổng thể tích khí thu được ở cả 2 cực là 3,36 lít. Cho m gam bột Fe vào dung dịch Y, sau khi kết thúc phản ứng thấy có khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 0,9m gam hỗn hợp rắn. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Giá trị của m là 10,4 gam.
B. Số mol của O2 thoát ra ở anot trong thời gian 2t giây là 0,08 mol.
C. Số mol Cu(NO3)2 trong dung dịch X là 0,16 mol.
D. Tổng khối lượng chất tan có trong dung dịch X là 39,02 gam.
Cho các chất: tơ lapsan, tơ visco, tơ axetat, tơ nitron, tơ capron. Số chất thuộc loại tơ nhân tạo là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Cho 0,3 mol AlCl3 vào nước. Hỏi dung dịch thu được có chứa những thành phần nào, số mol là bao nhiêu (không tính dung môi)
Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức, chất Y (CmH2m+4O2N2) là muối amoni của một aminoaxit. Ch hỗn hợp E chứa X và Y (có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 4) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 0,28 mol metyl amin và 27,32 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nà sau đây?
A. 61. B. 68. C. 40. D. 30.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến