Hòa tan hoàn tan 16,4 gam hỗn hợp Fe, CuO bằng 367,8 gam dung dịch H2SO4 8% loãng, dư thu được 3,36 lít khí ở đktc và dung dịch B.
a) Tính %m các chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính C% các chất trong dung dịch B
nH2 = 0,15
Fe + H2SO4 —> FeSO4 + H2
0,15……0,15…………0,15….0,15
—> nCuO = (16,4 – mFe)/80 = 0,1
CuO + H2SO4 —> CuSO4 + H2O
0,1…………0,1………..0,1
%Fe = 51,22%; %CuO = 48,78%
mddB = 16,4 + 367,8 – 0,15.2 = 383,9
C%FeSO4 = 0,15.152/383,9 = 5,94%
C%CuSO4 = 0,1.160/383,9 = 4,17%
C%H2SO4 dư = (367,8.8% – 98(0,15 + 0,1))/383,9 = 1,28%
Hỗn hợp E gồm 3 este X, Y, Z, đều mạch hở, đều tạo bởi axit cacboxylic no với ancol no, trong đó có hai este đơn chức và một este 2 chức (Biết MX < MY < MZ, nX > nZ). Đốt cháy hoàn toàn 4,33 gam X cần dùng 0,2175 mol O2. Mặt khác, cho 4,33 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp và dung dịch chứa 4,21 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ Y vào bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 2,265 gam. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là:
A. 25,64% B. 40,65% C. 34,18% D. 33,72%
Hỗn hợp E gồm este 3 chức X và este đơn chức Y. Thủy phân hoàn toàn m gam E bằng dung dịch NaOH 12,8%. Cô cạn hỗn hợp chất lỏng sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn khan T gồm 3 muối (T1, T2, T3) và 92,68 gam chất lỏng Z. Biết T1 chiếm 25% số mol T và MT1 < MT2 < MT3 < 120. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 24,416 lít khí oxi thu được 16,96 gam Na2CO3, 41,36 gam CO2 và 6,48 gam H2O. Tính phần trăm khối lượng X có trong E.
Viết phản ứng khi cho HCHO, HCOOH, (COOH )2 tác dụng dung dịch AgNO3/NH3
Một hỗn hợp khí X gồm 2 anken. 9,1 gam hỗn hợp X làm mất màu 40 gam brom trong dung dịch. Trong hỗn hợp, thành phần của chất có phân tử khối nhỏ nằm trong khoảng từ 65% đến 75%. Tìm công thức phân tử của hai anken
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp CaO và CaCO3 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và 448 ml khí CO2. Cô đặc dung dịch Y được 3,33 gam muối khan. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
Hỗn hợp X gồm Na và Al. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào nước dư, thu được V lít khí H2 (đktc) và còn a gam chất rắn không tan. Cho a gam chất rắn tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 6,272 lít khí NO (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 3,4m gam muối khan. Mặt khác cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 2V lít khí H2 (đktc). Giá trị gần nhất của V là ?
A. 12,7 B. 11,9 C. 14,2 D. 15,4
Hoà tan 4,25 g một muối halogen của kim loại kiềm vào nước được 200ml dung dịch A. Lấy 10ml dung dịch A cho phản ứng với một lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 0,7175 g kết tủa. Công thức muối đã dùng và nồng độ mol của dung dịch A là
Cho m gam Fe vào 400 ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,6M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (2m + 3,36) gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
A. 17,36. B. 11,20. C. 10,08. D. 16,80.
Dẫn 11,2 lít metan và etilen qua dung dịch nước brom dư thấy có 32 gam brom phản ứng. Tính phần trăm về thể tích mỗi chất
Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam nhôm trong dung dịch NaOH thu được V lít H2. Giá trị của V là
A. 3,36. B. 6,72. C. 4,48. D. 2,24.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến