Rượu A có công thức đơn giản nhất là CH3O. Cho một ít H2SO4 đặc vào hỗn hợp gồm 1 mol CH3COOH và 1 mol A, đun nóng thu được hai este X và Y (MX
A là CnH3nOn —> 3n ≤ 2n + 2 —> n ≤ 2.
Do n chẵn nên n = 2 là nghiệm duy nhất.
X là CH3COO-CH2-CH2-OH (2x mol)
Y là (CH3COO)2C2H4 (x mol)
—> nCH3COOH phản ứng = 2x + 2x = 1.80%
—-> x = 0,2
—> mEste = 70,8
Cho Z là muối của axit photphoric. Cho a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol muối Z, thu được dung dịch chứa E chứa hai muối có số mol bằng nhau. Mặt khác, cho a mol HCl vào dung dịch chứa a mol muối Z, thu được dung dịch F chứa hai chất tan có số mol bằng nhau. Lập luận để xác định công thức phù hợp của Z và viết các phương trình hóa học của các phản ứng.
X, Y là 2 hiđrocacbon mạch hở, đều là chất khí ở điều kiện thường. nếu đót cháy hoàn toàn cùng lượng chất X và Y thì đều thu được lượng CO2 bằng nhau và lượng H2O bằng nhau. Trộn 0,2 lít hỗn hợp A gồm X và Y với 7 lít không khí (trong đó thể tích O2 chiếm 20%, N2 chiếm 80%), cho vào khí nhiên kế, bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn A, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hoàn toàn, thu được 6,6 lít hỗn hợp Z gồm CO2, N2 và O2.
a) Tìm công thức phân tử của X, Y. Biết các khí đo cùng điều kiện.
b) Xác định công thức cấu tạo của X, Y. Biết hỗn hợp A phản ứng với H2O (điều kiện thích hợp) tạo hỗn hợp 3 sản phẩm.
Nung nóng 24,3 g hỗn hợp bột kim loại Mg, Zn trong bột S dư. Chất rắn A thu được sau phản ứng hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4 loãng, nhận thấy có 11,2 lít khí B thoát ra (đktc).
a. Tính khối lượng các kim loại trong hỗn hợp đầu.
b. Dẫn toàn bộ khí B sinh ra qua 300 ml dung dịch NaOH 2M. Tính khối lượng muối sinh ra.
Hòa tan hoàn toàn 12,9 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 bằng dung dịch H2SO4 vừa đủ, thu được 3,36 lít khí H2. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng muối khan là
A. 34,2. B. 51,3. C. 68,4. D. 17,1.
Ngưng tụ hai hoặc nhiều phân tử axit aminoaxetic (H2NCH2COOH) bằng cách tách H2O từ -OH của nhóm -COOH trong phân tử axit aminoaxetic này với -H của nhóm -NH2 trong phân tử axit aminoaxetic khác, người ta thu được các sản phẩm hữu cơ
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng ngưng tụ của 2 phân tử axit aminoaxetic. Viết công thức cấu tạo của các sản phẩm hữu cơ của phản ứng
b) Trong số các sản phẩm ngưng tụ axit aminoaxetic, người ta thu được peptit X mạch hở. Trong phân tử X, cacbon chiếm 40% theo khối lượng. Xác định công thức phân tử của X
c) Tương tự các protein, khi thủy phân hoàn toàn X sẽ tạo thành các aminoaxetic và sau đó các aminoaxetic sẽ tiếp tục phản ứng với các chất có trong môi trường
Viết phương trình phản ứng thủy phân X trong dung dịch NaOH đun nóng
Tại sao benzen lại tham gia phản ứng cộng với hidro lại dễ hơn so với các ankyl benzen ?
Chất béo là gì? Khi để lâu trong không khí, chất béo thường có mùi ôi. Hãy cho biết nguyên nhân và cách hạn chế hiện tượng này?
Hòa tan hoàn toàn 6,5 g hỗn hợp kim loại Zn trong dung dịch H2SO4 84% thu được dung dịch A và 0,56 lít khí B (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Xác định B
Hợp chất hữu cơ X có Mx < 200. Tỉ lệ khối lượng các nguyên tố trong X là mC : mH : mO = 36 : 5 : 40. Khi cho X tác dụng với Na dư hoặc NaHCO3 dư đều cho số mol khí bằng số mol X đã phản ứng. Mặt khác, X tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1:2, thu được dung dịch chỉ chứa một muối
a) Viết công thức cấu tạo có thể có của X
b) Đun nóng X trong điều kiện thích hợp, thu được hợp chất Y. Y không tác dụng với Na nhưng phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:2. Viết công thức cấu tạo của Y và các phương trình phản ứng xảy ra
Trong bình kín dung tích không đổi chứa 3a mol SO2 và a mol O2 và 1 ít bột xúc tác V2O5, nhiệt độ t°C và áp suất là P1. Nung nóng bình 1 time rồi đưa về t°C ban đầu, áp suất lúc này là p2. Biết p1/p2 bằng 8/7. Hiệu suất phản ứng là?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến