Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Ba(OH)2 có cùng số mol vào nước, thu được dung dịch Y và V lít H2. Hấp thụ từ từ mol CO2 vào dung dịch Y, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của m gần nhất với
A. 69,2 B. 55,3 C. 64,5 D. 59,9.
Đặt x = m/197; y = V/22,4 và nBa = nBaO = nBa(OH)2 = z
—> 197x = 137z + 153z + 171z (1)
Khi nCO2 = y + 0,2 thì kết tủa chưa bị hòa tan nên:
2x = y + 0,2 (2)
Khi nCO2 = 3y + 0,25 thì các sản phẩm gồm BaCO3 (x), Ba(HCO3)2 (3z – x)
—> x + 2(3z – x) = 3y + 0,25 (3)
(1)(2)(3) —>
Nghiệm âm.
Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z là:
A. hỗn hợp gồm BaSO4 và FeO
B. hỗn hợp gồm Al2O3 và Fe2O3
C. hỗn hợp gồm BaSO4 và Fe2O3
D. hỗn hợp Fe2O3 và BaSO4
X là một anđehit thuộc dãy đồng đẳng anđehit oxalic (HOC-CHO). Đốt cháy X rồi dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc dư, bình 2 đựng dung dịch nước vôi trong. Khối lượng bình 1 tăng 5,4 gam, bình 2 có 20 gam kết tủa trắng. Sau khi lọc bỏ kết tủa, đem đun nóng dung dịch ở bình 2 thu được thêm 10 gam kết tủa trắng. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hãy xác định CTCT của X .
Rượu A có công thức đơn giản nhất là CH3O. Cho một ít H2SO4 đặc vào hỗn hợp gồm 1 mol CH3COOH và 1 mol A, đun nóng thu được hai este X và Y (MX
Cho Z là muối của axit photphoric. Cho a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol muối Z, thu được dung dịch chứa E chứa hai muối có số mol bằng nhau. Mặt khác, cho a mol HCl vào dung dịch chứa a mol muối Z, thu được dung dịch F chứa hai chất tan có số mol bằng nhau. Lập luận để xác định công thức phù hợp của Z và viết các phương trình hóa học của các phản ứng.
X, Y là 2 hiđrocacbon mạch hở, đều là chất khí ở điều kiện thường. nếu đót cháy hoàn toàn cùng lượng chất X và Y thì đều thu được lượng CO2 bằng nhau và lượng H2O bằng nhau. Trộn 0,2 lít hỗn hợp A gồm X và Y với 7 lít không khí (trong đó thể tích O2 chiếm 20%, N2 chiếm 80%), cho vào khí nhiên kế, bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn A, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hoàn toàn, thu được 6,6 lít hỗn hợp Z gồm CO2, N2 và O2.
a) Tìm công thức phân tử của X, Y. Biết các khí đo cùng điều kiện.
b) Xác định công thức cấu tạo của X, Y. Biết hỗn hợp A phản ứng với H2O (điều kiện thích hợp) tạo hỗn hợp 3 sản phẩm.
Nung nóng 24,3 g hỗn hợp bột kim loại Mg, Zn trong bột S dư. Chất rắn A thu được sau phản ứng hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4 loãng, nhận thấy có 11,2 lít khí B thoát ra (đktc).
a. Tính khối lượng các kim loại trong hỗn hợp đầu.
b. Dẫn toàn bộ khí B sinh ra qua 300 ml dung dịch NaOH 2M. Tính khối lượng muối sinh ra.
Hòa tan hoàn toàn 12,9 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 bằng dung dịch H2SO4 vừa đủ, thu được 3,36 lít khí H2. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng muối khan là
A. 34,2. B. 51,3. C. 68,4. D. 17,1.
Ngưng tụ hai hoặc nhiều phân tử axit aminoaxetic (H2NCH2COOH) bằng cách tách H2O từ -OH của nhóm -COOH trong phân tử axit aminoaxetic này với -H của nhóm -NH2 trong phân tử axit aminoaxetic khác, người ta thu được các sản phẩm hữu cơ
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng ngưng tụ của 2 phân tử axit aminoaxetic. Viết công thức cấu tạo của các sản phẩm hữu cơ của phản ứng
b) Trong số các sản phẩm ngưng tụ axit aminoaxetic, người ta thu được peptit X mạch hở. Trong phân tử X, cacbon chiếm 40% theo khối lượng. Xác định công thức phân tử của X
c) Tương tự các protein, khi thủy phân hoàn toàn X sẽ tạo thành các aminoaxetic và sau đó các aminoaxetic sẽ tiếp tục phản ứng với các chất có trong môi trường
Viết phương trình phản ứng thủy phân X trong dung dịch NaOH đun nóng
Tại sao benzen lại tham gia phản ứng cộng với hidro lại dễ hơn so với các ankyl benzen ?
Chất béo là gì? Khi để lâu trong không khí, chất béo thường có mùi ôi. Hãy cho biết nguyên nhân và cách hạn chế hiện tượng này?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến