Hòa tan hoàn toàn 15,5 g hỗn hợp gồm Al và Cu vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 7,84 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở điều kiện tiêu chuẩn). Tính khối lượng Cu trong hỗn hợp đầu.
nSO2 = 0,35
Đặt a, b là số mol Al, Cu
—> 27a + 64b = 15,5
Bảo toàn electron: 3a + 2b = 0,35.2
—> a = 0,1; b = 0,2
—> mCu = 64b = 12,8
Cho 40,8 gam phenylaxetat vào 350ml dung dịch NaOH 2M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được m gam chất rắn, tính m?
A. 63,4g
B. 26,8g
C. 59,4g
D. 68,8g
Hỗn hợp X chứa C2H4, C2H6O2, C3H8O2, C3H4O2 và CH4 (trong đó số mol của CH4 gấp đôi số mol của C3H4O2. Đốt cháy hoàn toàn 10,52 gam X thu được tổng khối lượng H2O và CO2 là 30,68 gam. Mặt khác, hấp thụtoàn bộ sản phẩm cháy vào 400 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thấy xuất m gam kết tủa. Giá trị m là?
A. 32 B. 35 C. 36 D. 34
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Ba và Al (tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2) vào nước dư thu được dung dịch X và 6,72 lí H2 (đktc). Cho từ từ 200 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 0,65M vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị m là:
A. 27,98. B. 29,54. C. 7,02. D. 30,32
Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol hỗn hợp X gồm hai axit (đều đơn chức, mạch hở) và 2 hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 0,225 mol O2, tạo ra 0,13 mol H2O. Nếu cho 0,08 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là?
A. 0,14 B. 0,10 C. 0,13 D. 0,11
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm các chất có công thức phân tử CH2O, CH2O2, C2H2O2 đều có cấu tạo mạch hở và có số mol bằng nhau thu được CO2, H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch giảm 17,0 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Cho lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được tối đa m gam Ag. Giá trị của m là:
A. 64,8. B. 86,4. C. 54,0. D. 108,0
Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm glixerol, metan, ancol etylic và axit no, đơn chức mạch hở Y (trong đó số mol glixerol bằng 1/2 số mol metan) cần vừa đủ 0,41 mol O2 thu được 0,54 mol CO2. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 200ml dung dịch KOH 1,5M, rồi cô cạn thì thu được m’ gam chất rắn khan. Giá trị m’ gần nhất với giá trị nào dưới đây?
A. 25. B. 33. C. 31. D. 29
Dẫn từ từ 336ml hỗn hợp khí X gồm hai hdrocacbon mạch hở đi qua 250ml dung dịch Br2 0,25M. Sau phản ứng nồng độ Br2 còn lại 0,21M ( giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể) và có 224ml khí đi ra khỏi bình. Biết tỷ khối của hỗn hợp X so với khí CH4 bằng 2,375, các khí ở đktc. Tìm công thức phân tử và tính phần trăm khối lượng từng hidrocacbon trong X.
Đốt cháy hoàn toàn 5,16 gam hỗn hợp X gồm các ancol bậc 1 gồm C2H5OH, C3H7OH, C4H9OH bằng một lượng khí O2 vừa đủ thu được 12,992 lít hỗn hợp khí và hơi ở đktc. Mặt khác, cho toàn bộ X qua CuO nung nóng để chuyển toàn bộ ancol thành các andehit tương ứng. Nếu cho lượng andehit trên tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thu được lượng Ag là?
A. 21,6 B. 27,0 C. 16,2 D. 32,4
Đun chất X trong H2SO4 đặc ở 170 độ C thu được olefin. Đốt cháy axit hữu cơ Y thu được kết quả là số mol H2O bằng số mol CO2. Cho X tác dụng với Y có H2SO4 đặc xúc tác thu được este Z. Có hỗn hợp T gồm X, Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam T thu được 4,032 lít CO2 và 3,78 gam H2O. Mặt khác a gam hỗn hợp T tác dụng vừa hết với 0,4 lít dung dịch NaOH 0,1M thoát ra 0,05 mol ancol. Tìm công thức của X, Y, Z.
Cho 13g kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric (dư)
1, Viết phương trình hóa học cho phản ứng trên, biết có khí hiđro bay ra.
2, Tính thể tích hiđro sinh ra (đktc)
3, Nếu dùng toàn bộ lượng hiđro bay ra ở trên đem khử 12g bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam? Cho biết P=31
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến