Cho m gam Na hòa tan hết vào 100ml dung dịch H2SO4 1M thu được 3,36 lít khí H2 ở đktc. Cô cạn dung dịch sau phản ứng sau phản ứng khối lượng chất rắn thu được là ?
nH2SO4 = 0,1; nH2 = 0,15
2Na + H2SO4 —> Na2SO4 + H2
…………….0,1………….0,1………0,1
2Na + 2H2O —> 2NaOH + H2
…………………………0,1…..0,15-0,1
—> m rắn = mNa2SO4 + mNaOH = 18,2
Hỗn hợp X gồm hai amin đều no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Hỗn hợp Y gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Đốt cháy hoàn toàn 0,28 mol hỗn hợp T gồm m gam X và m gam Y cần dùng 1,17 mol O2, thu được 1,96 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Nếu lấy m gam Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được m’ gam muối. Giá trị của m’ là
A. 14,30. B. 13,50. C. 11,70. D. 12,14.
Hoà tan 11,7 gam K vào 200 ml H2SO4 1M thu được dung dịch A và V lít khí H2. Cô cạn A thu được m gam chất rắn. Tìm m và V.
Ba nguyên tố kim loại A, B, C lần lượt có hóa trị x, y, z; khối lượng nguyên tử lần lượt có tỉ lệ 12 : 1 : 3. Khi trộn 0,06 mol hỗn hợp A, B, C theo tỉ lệ mol 1 : 3 : 2 thì được hỗn hợp có khối lượng 1,89 gam. Xác định khối lượng nguyên tử của A, B, C; tên của nguyên tố; hóa trị x, y, z và % khối lượng tương ứng của chúng trong hỗn hợp.
Điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và KCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 1A. Số mol khí sinh ra ở cả hai điện cực (mol) theo thời gian điện phân t (giây) được biểu diễn như hình vẽ, hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong nước.
Nếu điện phân dung dịch X trong thời gian 11580 giây rồi cho dung dịch sau điện phân tác dụng với lượng dư Mg thấy có 0,01 mol NO thoát ra. Dung dịch sau phản ứng chứa m gam chất tan. Giá trị của m là?
A. 11,908. B. 11,836. C. 12,106. D. 11,424
Đun nóng hỗn hợp gồm hiđro, axetilen và propin (xt: Ni) một thời gian thu được hỗn hợp X. Dẫn X qua dung dịch AgNO3/NH3 dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn còn lại hỗn hợp khí Y. Hấp thụ hoàn toàn Y vào dung dịch Br2 dư, còn lại hỗn hợp Z. Viết các phương hóa học xảy ra.
Tính khối lượng kalipemanganat KMnO4 cần dùng để điều chế được 5,6 lít khí oxi (đktc)
Cho V lít khí SO2 (đktc) hấp thụ vào 350 ml dung dịch X gồm KOH 2M và Ba(OH)2 aM, sau phản ứng thu được 86,8 gam kết tủa. Mặt khác, hấp thụ 3,25V lít khí SO2 (đktc) vào 350ml dung dịch X ở trên cũng thu được 86,8 gam kết tủa. Tính giá trị của a và V.
Hoà tan hoàn toàn 7,96 gam chất rắn X gồm Fe, FeS, FeS2 và S bằng dung dịch HNO3, thoát ra 0,26 mol khí NO duy nhất và dung dịch Y. Thêm Ba(NO3)2 dư vào Y thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối; 0,112 lít (đktc) khí NO và m gam kết tủa. Biết NO sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các quá trình trên. Giá trị của m là:
A. 27,96. B. 23,30. C. 34,95. D. 18,64.
Hỗn hợp X gồm FeS, FeS2, S. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 15,288 lít O2 (đktc). Cho m gam X tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu được 41,328 lít SO2 (đktc). Cho 20,16 gam X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được V lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc) có tỉ khối so với H2 là 17. Giá trị của V gần nhất với:
A. 21,952. B. 21,504. C. 21,868. D. 22,176.
Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được 1,4a mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y hấp thụ vào dung dịch chứa 0,3 mol Ba(OH)2 thu được kết tủa và dung dịch Z. Để thu được kết tủa lớn nhất từ Z cần cho thêm ít nhất 100ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,5M, NaOH 0,5M và Na2CO3 0,5M vào Z. Giá trị của a là:
A. 1,05 B. 0,45 C. 0,75 D. 0,90
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến