Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai khí C2H6 và CH4. Sau phản ứng xong, làm lạnh hỗn hợp thu được rồi đưa về điều kiện ban đầu ta thấy độ giảm thể tích bằng 2,15 thể tích hỗn hợp X. Tính phần trăm thể tích từng khí trong hỗn hợp X.
Tự chọn nX = 1, gồm CH4 (a) và C2H6 (b)
—> a + b = 1
Thể tích giảm chính là lượng hơi H2O ngưng tụ:
nH2O = 2a + 3b = 2,15.1
—> a = 0,85; b = 0,15
—> CH4 (85%) và C2H6 (15%)
Cho 0,81g hỗn hợp A gồm este đơn chức (chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa đủ với 5g dung dịch NaOH 8% thu được 1 muối va 2 rươu là đồng đẳng kế tiếp có số mol bằng nhau. Tìm công thức cấu tạo và tính khối lượng của mỗi este trong hỗn hợp A. Biết rằng 1 trong 2 rượu thu được là rượu etylic
Cho m gam hỗn hợp chứa KCl và CuSO4 vào nước thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X trong thời gian t giây thu được dung dịch Y có khối lượng dung dịch giảm đi 9,3 gam. Nếu điện phân dung dịch X trong thời gian 2t giây thu được dung dịch có khối lượng giảm 12,2 gam và thoát ra 0,05 mol khí ở catot. Giá trị của m là:
A. 24,94
B. 23,02
C. 22,72
D. 30,85
Hỗn hợp A gồm 0,09 mol C2H2 và 0,2 mol H2. Nung nóng hỗn hợp A với xúc tác là Ni thu được hỗn hợp khí B. Cho khí B qua bình cầu chứa dung dịch Br2 dư thu được hỗn hợp khí C. Biết tỉ khối hơi của khí C so với H2 là 8, khối lượng bình chứa dung dịch Br2 tăng 0,82g. Tính số mol mỗi chất trong hỗn hợp khí C
Cho 3 hiđrocacbon mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ < 60) có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư. Trong các phát biểu sau: (a) 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol H2 (Ni, t°). (b) Từ Z, có thể điều chế cao su buna bằng một phản ứng. (c) Y có số nguyên tử cacbon bằng với số nguyên tử H. (d) X, Y và Z đều có mạch cacbon không phân nhánh. (e) X, Y, Z đều tác dụng vừa đủ với AgNO3/NH3 theo cùng một tỉ lệ mol. Số phát biểu đúng là:
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Tách riêng từng khí ra khỏi hỗn hợp
a) CH4, C2H2, C2H4
b) C2H6, C4H4, C3H6
c) Cl2, H2, CO2
d) SO2, CO2, CO
e) O2, HCl, SO2
Hỗn hợp X gồm 1 este đơn chức, không no có 1 nối đôi (C=C) mạch hở và 1 este no, đơn chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 23,9 gam và có 40 gam kết tủa. % khối lượng este no trong hỗn hợp X là:
A. 58,25% B. 35,48% C. 50,00% D. 75,00%
Hợp chất X (C4H6O2), hợp chất Y (C5H8O4) đa chức, mạch hở. Cho hỗn hợp X, Y tác dụng với NaOH thu được dung dịch chứa 2 muối có cùng số nguyên tử cacbon và hai ancol đơn chức. Số cặp chất X, Y thõa mãn là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Hỗn hợp X gồm Mg, Zn, Fe. Cho 14,5 gam X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A và V lít H2. Cô cạn A thu được 43,3 gam muối khan. Tìm V.
Lấy 1 thanh Fe nặng 16,8g cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Thanh sắt có tan hết không? Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết các phản ứng xay ra hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Cho 18,4 gam hỗn hợp các muối cacbonat vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A và 4,48 lít khí CO2. Cô cạn A thu được m gam muối khan. Tìm m.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến