Cho hỗn hợp Etilen và metan vào dung dịch brom thấy dung dịch brom nhạt màu và thu được 18,8 gam đibrom etan. Khối lượng brom tham gia phản ứng là bao nhiêu?
C2H4 + Br2 —> C2H4Br2
nBr2 = nC2H4Br2 = 18,8/188 = 0,1
—> mBr2 = 0,1.160 = 16 gam
Nung nóng m (gam) butan với xúc tác thích hợp thu được 0,08 mol X gồm C4H10, C4H8, C4H6, C4H4, H2 và cho toàn bộ X vào dung dịch Br2 dư thấy m tăng lên 3,2 gam, nếu đem hỗn hợp X đi đốt thì thể tích CO2 và H2O không thể là:
A. 4,032 B. 12,096 C. 16,128 D. 20,160
Cho một ankan X có công thức C7H16 , crackinh hoàn toàn X thu được hỗn hợp khí Y chỉ gồm ankan và anken. Tỷ khối hơi của Y so với H2 có giá trị trong khoảng nào?
Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+2N2O4) là muối của axit cacboxylic đa chức, chất Y (C3H10N2O6), tripeptit Z (CmH2m-3N3O6). Cho hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với 0,64 mol NaOH thu được 50,35 gam hỗn hợp muối và 7,26 gam hỗn hợp khí T gồm 2 amin có tỉ khối so với H2 là 121/7. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là
A. 65,27% B. 20,72% C. 34,72% D. 44,55%
Hỗn hợp X gồm ba este đều hai chức, mạch hở và chỉ chứa một loại nhóm chức (trong đó este có khối lượng phân tử nhỏ nhất chiếm 43,75% về số mol). Đốt cháy 13,34 gam X cần dùng 0,655 mol O2 thu được CO2 và 7,02 gam H2O. Đun nóng 13,34 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được một muối Y duy nhất và hỗn hợp Z gồm hai ancol đơn chức. Đun nóng Z với H2SO4 đặc ở 140 độ C, thu được 4,2965 gam hỗn hợp gồm ba ete (trong đó có ete T). Đốt cháy hoàn toàn T, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ khối lượng 22:9. Biết hiệu suất phản ứng ete hóa của hai ancol có khối lượng phân tử tăng dần lần lượt là 75% và 80%. Số nguyên tử hidro trong phân tử este có khối lượng phân tử lớn nhất là?
A. 12 B. 8 C. 10 D. 14
Nung hỗn hợp gồm CaCO3, MgCO3 (tỉ lệ mol 1:1) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X và V lít CO2. Hòa tan hoàn toàn X vào nước được dung dịch Y và chất rắn. Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 ở trên vào dung dịch Y thu được dung dịch Z. Chất tan trong dung dịch Z là
A. Ca(HCO3)2. B. Mg(HCO3)2. C. Ca(OH)2. D. Mg(OH)2.
Tiến hành các thí nghiệm sau :
(1) Ném miếng Ba vào dung dịch FeSO4
(2) Cho Na2HPO4 vào nước cứng toàn phần
(3) Cho BaCl2 vào dung dịch K2Cr2O7
(4) Cho phèn chua vào nước vôi trong
(5) Cho natri aluminat vào dung dịch AlCl3 tới dư
(6) Đun sôi nước cứng toàn phần
(7) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3
(8) Cho natri stearat vào dung dịch Ca(HCO3)2
Số thí nghiệm thu được kết tủa là :
A. 8 B.7 C.6 D.5
Nung hoàn toàn 6,25 gam CaCO3 ( chứa 80% CaCO3) đến khi hoàn toàn thu được V lít CO2 (đktc). Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào 200 ml dung dịch gồm KOH 0,1M và Ba(OH)2 0,15M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b. Tìm giá trị m.
Đốt cháy hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp A (gồm 2 ankin X và Y là đồng đẳng liên tiếp, MX < MY) bằng oxi vừa đủ, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy dung dịch thu được có khối lượng giảm đi 49 gam.
a) Xác định CTPT của X? b) Tính % số mol của X, Y trong A?
Hỗn hợp X gồm anđehit propionic, ancol anlylic, anđehit acrylic, propinal. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 11,424 lít CO2 (đktc). Mặt khác để hiđro hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X trên tạo thành 1 chất hữu cơ duy nhất cần 5,6 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng oxi trong hỗn hợp X là
A. 26,41% B. 28,04% C. 29,12% D. 27,65%
Đốt cháy hoàn toàn 0,74 gam một axit no, mạch thẳng thu được 0,672 lít CO2 và 0,45 gam H2O
Lập CTPT của axit ?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến