Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C3H4 và C4H4 cần vừa đủ a mol O2, thu được CO2 và H2O với tổng khối lượng là 25,68 gam. Giá trị của a là?
A. 0,62 B. 0,54 C. 0,48 D. 0,56
Các chất đều 4H nên nH2O = 2nX = 0,4
—> nCO2 = 0,42
Bảo toàn O: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
—> nO2 = 0,62
Hỗn hợp X chứa nhiều ancol đều đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,18 mol X cần vừa đủ 0,39 mol O2 thu được H2O và m gam CO2. Mặt khác, lượng X trên có thể làm mất màu tối đa 60 ml dung dịch nước Br2 1M. Giá trị của m là?
A. 10,56 B. 14,08 C. 11,44 D. 12,32
Hỗn hợp X gồm metyl fomat, metyl axetat, metyl acrylat, metyl benzoat và đimetyl oxalat. Cho 0,4 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng thu được dung dịch Y và 16,64 gam ancol. Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn khan Z. Đốt Z thu được Na2CO3; 0,96 mol CO2 và 0,46 mol H2O. Phần trăm khối lượng của đimetyl oxalat trong X là
A. 33,12% B. 30,80% C. 35,40% D. 32,64%
Hai este đơn chức X, Y (MX < MY) được tạo thành từ axit cacboxylic đơn chức, mạch hở Z và hai ancol là đồng đẳng liên tiếp. Hỗn hợp A gồm X, Y có số mol bằng nhau. Thủy phần hoàn toàn 55,8 gam A bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được hỗn hợp ancol và 56,4 gam muối. Thành phần % theo khối lượng của Y trong A là A.46,2% B.54,3% C.44,8% D.56,8%
Đun nóng 22,08 gam hỗn hợp X chứa ba este đều đơn chức cần dùng dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, thu được hỗn hợp Y chứa hai ancol kế tiếp và 25,36 gam hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Đốt cháy toàn bộ Y, thu được 14,96 gam CO2 và 8,64 gam H2O. Tỉ lệ gần nhất của a : b là
A. 1,2 B. 0,8 C. 1,4 D. 0,7
X là hỗn hợp chứa hai hợp chất hữu cơ (phân tử đều chứa C, H, O) no, hở, chỉ có một loại nhóm chức, không tác dụng với H2 (Ni, nhiệt độ). Đốt cháy hoàn toàn a mol X với tỉ lệ bất kì luôn cần 2a mol O2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,14 mol X bằng khí O2, sản phẩm thu được gồm CO2 và H2O có tổng khối lượng m gam được hấp thụ hoàn toàn vào Ca(OH)2 dư thấy có kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 15,12g. Giá trị gần nhất của m là
A. 24,6 B. 20,8 C. 32,6 D. 42,2
Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,56 mol CO2 và b mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa 25,86 gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của b là
A. 1,52 B. 1,32 C. 1,25 D. 1,02
Cho 1,568 lít khí SO2 (đktc) qua dung dịch có chứa 3,2 gam NaOH. Hỏi phần trăm khối lượng chất rắn thu được sau khi làm khô?
Cho V lít SO2 (đktc) làm mất màu vừa đủ 80 gam dung dịch Br2 10%. Giá trị của V là:
Cho V lít khí SO2 (đktc) hấp thụ hết vào 10 lít dung dịch Ca(OH)2 0,0125M. Sau phản ứng thu được 12 gam kết tủa. Tính V?
Cho 4,58 gam hỗn hợp X gồm C, P, S vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp hai khí trong đó có 0,9 mol khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Đem dung dịch Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 4,66 gam kết tủa. Đốt cháy hoàn toàn 4,58 gam hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch Z chứa 0,23 mol NaOH và 0,27 mol KOH, thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 38,56. B. 41,96. C. 42,88. D. 39,48.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến