Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este X đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
A. Etyl propionat. B. Etyl axetat.
C. Propyl axetat. D. Etyl fomat.
nX = nY = nNaOH = 0,1
—> MY = 46: Y là C2H5OH
MX = 88: X là C4H8O2
—> Cấu tạo: CH3COOC2H5 (Etyl axetat)
Một hỗn hợp khí M gồm ankin X và H2 có tỉ khối hơi so với CH4 là 0,6. Nung nóng hỗn hợp M với bột Ni để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí N có tỉ khối hơi so với CH4 là 1,0. Ankin X là
A. axetilen B. metylaxetilen
C. etylaxetilen D. propylaxetilen
Cho 1,12 lit (đktc) khí H2S hấp thụ hết vào dung dịch KOH dư, sau phản ứng thu được muối gì khối lượng bao nhiêu gam?
Cho lần lượt các khí: CO2, Cl2, H2S, O2 và NO2 vào dung dịch NaOH loãng dư, số khí thoát ra khỏi dung dịch là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Cho các chất sau: Mg, Cl2, NaOH, Cu, HCl, AgNO3. Số chất tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Hòa tan hoàn toàn 22g hỗn hợp X gồm sắt và kim loại M( chỉ có hóa trị 2) trong 100ml dung dịch chứa 2 axit HNO3 và H2SO4 thì phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch A chỉ chứa 2 muối sunfat của sắt và M, đồng thời giải phóng 20,16 lít hỗn hợp khí B gồm NO2, NO, N2O đo ở 13,56 độ C và 1,05 atm. Tỷ khối của B so với hidro là 21,533. Cho toàn bộ khí B hấp thụ hết bằng dung dịch xút dư thu được 53,9g muối. Cho dung dịch A tác dụng hết với xút dư rồi lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được chất rắn D gồm 2 oxit. Cho luồng CO dư qua D đốt nóng phản ứng xong thấy D giảm 4,8g
a, Xác định kim loại M? Tính khối lượng các kim loại trong hỗn hợp.
b, Tính C% của 2 axit trong dung dịch ban đầu( d của dung dịch 2 axit= 2,5g/ml)
Hòa tan hoàn toàn 2,16 gam một kim loại M vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được m gam SO2 ( sản phẩm khử duy nhất ). Hấp thụ toàn bộ lượng SO2 sinh ra vào 180ml dung dịch NaOH 1M, thu được 13,8 gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn
a, Xác định tên kim loại M
b, Hỗn hợp X gồm kim loại M và Fe được nghiền nhỏ trộn đều và chia thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 td với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 1,2 lít SO2. Tính thành phần % khối lượng M và Fe trong hỗn hợp X
Hỗn hợp X gồm đivinyl, isopren, hex–1–en và isooctan (2,2,4–trimetylpentan). Hiđro hóa hoàn toàn 21,4 gam X cần vừa đủ 10,08 lít H2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol hỗn hợp X cần vừa đủ 20,16 lít O2 (đktc). Phần trăm số mol của isopren trong X là
A. 16,7%. B. 15,9%. C. 41,7%. D. 33,3%.
Hòa tan hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp gồm Fe, Fe(OH)3, FeCO3 và Cu(NO3)2 trong dung dịch chứa NaHSO4, sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng là m gam và 3,584 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu. Tỉ khối của Y so với He bằng 9,25. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là 33,6 gam, không thấy khí thoát ra; đồng thời thu được 37,96 gam kết tủa. Giá trị gần nhất của m là
A. 120. B. 110. C. 115. D. 105.
Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư, thu được a mol khí H2 và dung dịch X. Sục khí CO2 từ từ đến dư vào X, sự phụ thuộc về số mol kết tủa và số mol khí CO2 được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị m là
A. 48,10. B. 49,38. C. 47,78. D. 49,06.
Thuốc thử nào sau đây chỉ dùng một lần thử để nhận biết các lọ riêng biệt đựng các dung dịch: H2SO4, HCl, NaOH và K2SO4 là
A. Quì tím. B. Ba(HCO3)2.
C. Dung dịch NH3. D. BaCl2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến