Đun nóng hỗn hợp gồm 28 gam bột sắt và 3,2 gam bột lưu huỳnh thu được hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được hỗn hợp khí Y và dung dịch Z.Tính thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí X.
nFe = 0,5 và nS = 0,1
Fe + S —> FeS
0,1….0,1……..0,1
nFe dư = 0,5 – 0,1 = 0,4
FeS + 2HCl —> FeCl2 + H2S
0,1……………………………..0,1
Fe + 2HCl —> FeCl2 + H2
0,4…………………………..0,4
—> Khí gồm H2S (0,1) và H2 (0,4)
—> %VH2S = 20% và %VH2 = 80%
Hỗn hợp khí gồm etilen và một hidrocacbon mạch hở X. Cho V lít hỗn hợp trên vào nước thu được 50ml rượu etylic 23 độ. Biết khối lượng riêng của rườn bằng 0,8g/ml và hiệu suất phản ứng hợp nước của etilen chỉ đạt 80%. Đốt cháy hoàn toàn 1/10 V lít hỗn hợp trên rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 2,85 lít dung dịch Ca(OH)2 0,03M thu được 7,1 gam kết tủa. Dung dịch thu được sau khi lọc bỏ kết tủa có khối lượng không đổi so với dung dịch đầu. Các khí đo ở cùng điều kiện. Xác định X và V
Hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, CuO, ZnO, Fe2O3. Cho 18,22 gam A tác dụng hết với axit HCl, cô cạn dung dịch sản phẩm được 34,72 gam muối khan. Mặt khác, cũng với 18,22 gam A tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch X chứa hai axit HCl và H2SO4 loãng, cô cạn dung dịch sản phẩm thu được 37,22 gam muối khan. Xác định nồng độ mol của mỗi axit trong X
Hai đồng phân mạch thẳng X và Y chứa C, H, O trong đó hiđro chiếm 2,439% về khối lượng. Đốt cháy X và Y thu được số mol của H2O bằng số mol của X bị đốt cháy. Hợp chất hữu cơ Z mạch thẳng có khối lượng phân tử bằng khối lượng phân tử của X và cũng chỉ chứa C, H, O. Biết 1 mol X hoặc Z phản ứng hết với 1,5 mol Ag2O trong dung dịch NH3; 1 mol Y phản ứng hết 2 mol Ag2O trong NH3
a. Xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z. Viết phương trình xảy ra
b. Chọn 1 trong 3 chất trên để điều chế cao su Buna sao cho quy trình đơn giản nhất. Viết phương trình
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào b gam dung dịch H2SO4 đặc, nóng 70% dư, thu được dung dịch Y và 2,016 lít khí mùi hắc (đktc). Cho dung dịch NaOH 1M vào Y đến khi lượng kết tủa hết thì thể tích NaOH 1M nhỏ nhất cần dùng 220ml. Lọc lấy kết tủa đến khối lượng không đổi thu được 2,4 gam chất rắn
a, Tính a và b
b, Tính thể tích KMnO4 0,5M cần để tác dụng với lượng SO2 ở trên.
Trong các polime sau: tơ olon; poli(etylen-terephtalat); nilon-6; nilon-7; nilon-6,6; thủy tinh hữu cơ; poli(vinyl clorua). Số polime có thể điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Cho 1,44 gam bột Al vào dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch X và 0,02 mol khí Y duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được 11,36 gam muối khan. Khí Y là
A. N2O. B. NO. C. N2. D. NO2.
Cho 15,68 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl loãng, dư thu được dung dịch X và còn lại m gam rắn không tan. Cô cạn dung dịch X, thu được 20,64 gam muối khan. Giá trị m là
A. 5,12. B. 2,56. C. 3,84. D. 1,92.
Amino axit X có dạng H2NCnH2nCOOH. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được (m + 6,57) muối. Nếu cho 2m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được (2,5m + 5,67) gam muối. Giá trị m là
A. 18,54. B. 16,02. C. 21,08. D. 13,50.
Thực hiện phản ứng este hóa giữa axit ađipic với ancol đơn chức X, thu được hỗn hợp gồm hai sản phẩm Y và Z (MY < MZ); Biết rằng trong Y, oxi chiếm 36,78% về khối lượng. Công thức của X là
A. CH3OH. B. C3H5OH. C. C3H7OH. D. C2H5OH.
Cho hỗn hợp rắn X gồm Ca(HCO3)2, NaOH, NaHCO3 và Ca(OH)2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 1 : 2 : 2. Cho X vào lượng nước dư, khuấy đều, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa các chất tan là:
A. Ca(HCO3)2, NaHCO3. B. Na2CO3 và NaHCO3.
C. Na2CO3 và NaOH. D. Ca(OH)2 và NaOH.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến