Este X chứa vòng benzen có công thức phân tử C9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn X là
A. CH3COOCH2C6H5. B. HCOOC6H3(CH3)2.
C. C6H5COOC2H5. D. C2H5COOC6H5.
X đơn chức, tạo 2 muối nên X là este của phenol.
M mỗi muối > 80 nên không có HCOONa (68)
—> X là C2H5COOC6H5 (Muối gồm C2H5COONa và C6H5ONa).
Thủy phân hoàn toàn 13,2 gam este X (C4H8O2) với 300 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được ancol etylic và hỗn hợp rắn Y. Phần trăm khối lượng của muối trong Y là
A. 67,2%. B. 50,5%. C. 53,2%. D. 63,6%.
Có các chất khí sau: CH4, C2H4, C2H2, NH3, SO2. Bằng phương pháp hóa học hãy trình bày cách tách riêng từng chất khí ra khỏi hỗn hợp của chúng.
Điện phân 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 0,5M và NaCl 0,6M (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 2 A trong thời gian t giây, thì số mol khí thu được ở anot là 0,035 mol và m gam kim loại ở catot. Giá trị của t và m lần lượt là
A. 3860; 2,56. B. 3860; 3,2.
C. 15440; 2,54. D. 15440; 3,2.
Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 0,3M và NaCl 1M (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 0,5 A trong thời gian t giây. Tổng số mol khí thu được ở 2 điện cực là 0,08 mol. Giá trị của t là
A. 27020. B. 30880. C. 34740. D. 28950.
Đun nóng hỗn hợp gồm 28 gam bột sắt và 3,2 gam bột lưu huỳnh thu được hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được hỗn hợp khí Y và dung dịch Z.Tính thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí X.
Hỗn hợp khí gồm etilen và một hidrocacbon mạch hở X. Cho V lít hỗn hợp trên vào nước thu được 50ml rượu etylic 23 độ. Biết khối lượng riêng của rườn bằng 0,8g/ml và hiệu suất phản ứng hợp nước của etilen chỉ đạt 80%. Đốt cháy hoàn toàn 1/10 V lít hỗn hợp trên rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 2,85 lít dung dịch Ca(OH)2 0,03M thu được 7,1 gam kết tủa. Dung dịch thu được sau khi lọc bỏ kết tủa có khối lượng không đổi so với dung dịch đầu. Các khí đo ở cùng điều kiện. Xác định X và V
Hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, CuO, ZnO, Fe2O3. Cho 18,22 gam A tác dụng hết với axit HCl, cô cạn dung dịch sản phẩm được 34,72 gam muối khan. Mặt khác, cũng với 18,22 gam A tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch X chứa hai axit HCl và H2SO4 loãng, cô cạn dung dịch sản phẩm thu được 37,22 gam muối khan. Xác định nồng độ mol của mỗi axit trong X
Hai đồng phân mạch thẳng X và Y chứa C, H, O trong đó hiđro chiếm 2,439% về khối lượng. Đốt cháy X và Y thu được số mol của H2O bằng số mol của X bị đốt cháy. Hợp chất hữu cơ Z mạch thẳng có khối lượng phân tử bằng khối lượng phân tử của X và cũng chỉ chứa C, H, O. Biết 1 mol X hoặc Z phản ứng hết với 1,5 mol Ag2O trong dung dịch NH3; 1 mol Y phản ứng hết 2 mol Ag2O trong NH3
a. Xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z. Viết phương trình xảy ra
b. Chọn 1 trong 3 chất trên để điều chế cao su Buna sao cho quy trình đơn giản nhất. Viết phương trình
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào b gam dung dịch H2SO4 đặc, nóng 70% dư, thu được dung dịch Y và 2,016 lít khí mùi hắc (đktc). Cho dung dịch NaOH 1M vào Y đến khi lượng kết tủa hết thì thể tích NaOH 1M nhỏ nhất cần dùng 220ml. Lọc lấy kết tủa đến khối lượng không đổi thu được 2,4 gam chất rắn
a, Tính a và b
b, Tính thể tích KMnO4 0,5M cần để tác dụng với lượng SO2 ở trên.
Trong các polime sau: tơ olon; poli(etylen-terephtalat); nilon-6; nilon-7; nilon-6,6; thủy tinh hữu cơ; poli(vinyl clorua). Số polime có thể điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến