Các chất trong dãy nào sau đây đều phản ứng với Na2CO3?
A. CO2, Ca(OH)2, BaCl2, H2SO4.
B. CaCl2, HCl, CO2, KOH.
C. HNO3, CO2, Ba(OH)2, KNO3.
D. Ca(OH)2, CO2, K2SO4, BaCl2.
Dãy A thỏa mãn:
CO2 + H2O + Na2CO3 —> NaHCO3
Ca(OH)2 + Na2CO3 —> CaCO3 + NaOH
BaCl2 + Na2CO3 —> BaCO3 + NaCl
H2SO4 + Na2CO3 —> Na2SO4 + CO2 + H2O
Các dãy còn lại có KOH, KNO3, K2SO4 không phản ứng với Na2CO3.
Hòa tan hoàn toàn 7,92 gam bột Mg vào dung dịch chứa NaNO3 và H2SO4 loãng, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa m gam các muối sunfat trung hòa và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm hai đơn chất khí. Tỉ khối Y so với He bằng 4,4. Giá trị của m là
A. 49,34. B. 48,65. C. 48,88. D. 47,04.
Đốt cháy hoàn toàn 10,9 gam chất hữu cơ X mạch hở cần dùng vừa đủ 0,35 mol O2 chỉ thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 8 : 5. Nếu đun nóng 0,05 mol X cần dùng 150 ml dung dịch dung dịch NaOH 1M, thu được glixerol và hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit cacboxylic. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Cho các nhận định sau: (a) X cho được phản ứng tráng bạc. (b) X không tồn tại đồng phân hình học. (c) X tác dụng được với NaHCO3 giải phóng khí CO2. (d) X tác dụng tối đa Na theo tỉ lệ mol 1 : 1. Số nhận định đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Có các thí nghiệm sau: (a) Cho Fe vào hỗn hợp dung dịch H2SO4 loãng và CuSO4. (b) Mẫu gang để ngoài không khí ẩm. (c) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2. (d) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư. Số trường hợp không xuất hiện ăn mòn điện hóa là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Dẫn 0,13 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được 0,2 mol hỗn hợp T gồm CO, CO2 và H2. Dẫn toàn bộ T đi qua m gam hỗn hợp Z gồm FexOy và CuO nung nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 46,88 gam hỗn hợp rắn Y. Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch chứa NaNO3 và 1,66 mol HCl, thu được dung dịch X chỉ chứa 96,79 gam muối của kim loại và hỗn hợp hai khí gồm NO và H2, có tỉ khối so với He là 4. Cho X phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được 253,33 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của CuO trong Z là?
A. 25,77%. B. 24,43%. C. 23,81%. D. 25,60%.
Cho các phát biểu sau: (a) Dùng Na2CO3 để làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu. (b) Nguyên liệu để sản xuất nhôm là quặng boxit (Al2O3.2H2O). (c) Đốt lá sắt trong khí Cl2 xảy ra ăn mòn hóa học. (d) Ở nhiệt độ thường, các kim loại Na, Ba, Be đều khử được H2O giải phóng khí H2. Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Cho các nhận định sau: (a) Anilin để lâu ngày ngoài không khí sẽ chuyển sang màu nâu đen. (b) Lực bazơ của các amin đều lớn hơn của amoniac. (c) Saccarozơ cho được phản ứng thủy phân trong môi trường axit. (d) Chất béo lỏng chứa chủ yếu các gốc axit không no. (e) Tinh bột là nguồn lương thực chính của con người. (g) Xenlulozơ trinitrat được dùng để sản xuất tơ sợi. Số nhận định đúng là
A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.
Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm KCl và CuSO4 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, sau thời gian t giây ở anot thu được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với He bằng 13,85. Nếu thời gian 2t giây, thể tích khí thoát ra ở anot gấp đôi thể tích khí thoát ra ở catot (đo cùng điều kiện). Các khí sinh ra không tan trong dung dịch và hiệu suất quá trình điện phân đạt 100%. Giá trị của m là
A. 41,74. B. 42,54. C. 40,14. D. 31,74.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho bột Al vào dung dịch NaOH dư. (b) Cho bột Cu vào dung dịch AgNO3. (c) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3. (d) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch FeCl3. (e) Cho mẩu Na vào dung dịch FeCl3. (g) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4. Số thí nghiệm thu được đơn chất là
A. 5. B. 6. C. 4. D. 3.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Al và Al2O3 trong dung dịch chứa x mol HCl và y mol H2SO4 loãng, thu được khí H2 và dung dịch X. Thực hiện hai thí nghiệm sau: – Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X. – Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch X. Sự phụ thuộc số mol kết tủa với số mol NaOH hay số mol Ba(OH)2 ở hai thí nghiệm trên được biểu thị theo hai đồ thị sau:
Tỉ lệ x : y là
A. 2 : 1. B. 3 : 2. C. 1 : 1. D. 3 : 1.
Hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Al, Mg. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với oxi sau một thời gian thu được m + 0,48 gam hỗn hợp rắn Y. Cho Y phản ứng với HNO3 loãng dư thu được 1,12 lít NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn Z được m + 30,3 gam chất rắn khan. Số mol HNO3 phản ứng là?
A. 0,58 B. 0,48 C. 0,52 D. 0,64
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến