Hỗn hợp X gồm Al và S. Nung m gam X sau một thời gian thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư thu được 0,896 lít khí Z (biết tỉ khối Z so với hidro là 13) và 3,2 gam chất rắn. Tìm m.
Z gồm H2S (a) và H2 (b)
nZ = a + b = 0,04
mZ = 34a + 2b = 0,04.13.2
—> a = 0,03; b = 0,01
Al2S3 + 6HCl —> 2AlCl3 + 3H2S
0,01……………………………….0,03
2Al + 6HCl —> 2AlCl3 + 3H2
0,02/3………………………….0,01
—> mX = mY = mAl2S3 + mAl dư + mS dư = 7,88
Dẫn 2,24 lít khí H2S vào 2 lít dung dịch NaOH 0,08M được dung dịch A. Tìm nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch A.
Hỗn hợp X gồm Fe và S. Nung m gam X sau một thời gian thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí Z ( tỉ khối Z so với hidro là 9 ) và 1,6 gam chất rắn. Tìm m.
X là este ba chức, mạch hở và Y là este hai chức. Đốt cháy x mol X hoặc y mol Y đều thu được 0,4 mol CO2. Cho hỗn hợp Z gồm X (x mol) và Y (y mol) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được a gam glixerol và 24,14 gam hỗn hợp muối T (mỗi muối chỉ chứa một loại nhóm chức). Cho a gam glixerol qua bình đựng Na (dư) thì khối lượng bình tăng 4,45 gam. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 24,14 gam muối cần dùng 0,6 mol O2, thu được 5,13 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este Y trong Z có giá trị gần nhất với
A. 65%. B. 47%. C. 49%. D. 43%.
X, Y là hai axit cacboxylic đều no, mạch hở; trong đó X đơn chức, Y hai chức. Cho 6,4 gam hỗn hợp E tác dụng với NaHCO3 vừa đủ, thu được 8,82 gam muối. Đốt cháy 6,4 gam E cần dùng 0,19 mol O2. Công thức của X, Y là
A. CH3COOH và (COOH)2. B. HCOOH và CH2(COOH)2.
C. C2H5COOH và (COOH)2. D. CH3COOH và C2H4(COOH)2.
Sau một thời gian đun nóng m gam KMnO4 thu được 27,48 gam hỗn hợp A. Thêm 18,375 gam KClO3 vào hỗn hợp A thu được hỗn hợp B. Cho hỗn hợp B tác dụng với dung dịch HCl đặc, đun nhẹ thì thu được 18,816 lít khí Cl2( đktc). Giá trị của m là bao nhiêu gam?
Cho 9,0 gam etylamin tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 13,6. B. 16,1. C. 11,6. D. 16,3.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X (no, đơn chức, mạch hở) bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 0,6 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Công thức phân tử của X là
A. C2H4O2. B. C4H8O2.
C. C3H6O2. D. C5H10O2.
Cho hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 3,6 gam Mg vào 200 ml dung dịch CuSO4 xM, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 12,4 gam chất rắn. Giá trị của x là
A. 0,15. B. 0,35. C. 0,75. D. 0,25.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Mg và FeCO3 (có tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí X và dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5); đồng thời thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 73,20. B. 61,72. C. 79,68. D. 68,88.
Cho 0,16 mol bột Al vào dung dịch HNO3 dư, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X có khối lượng tăng 4,32 gam so với dung dịch ban đầu. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 38,08. B. 39,68. C. 39,28. D. 38,88.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến