Câu 1:
PTHH: $CH_{4}$ $+$ $2O_{2}$ →$(t^{0})$ $CO{2}$ $+$ $2H_{2}O$
$mol$ : 0,15 0,3
$n_{CH}$ $_{4}$= $\frac{3,36}{22,4}$= $0,15 ^{}$ $(mol)^{}$
$⇒$ $V_{O2}$ $= 0,3 . 22,4= 6,72(mol)$
Câu 2:
$n_{Br2}$ $= 0,1. 0,1=0,01(mol)$
$Vậy^{}$ $hidrocacbon ^{}$ $đó^{}$ $là^{}$ $C_{2}H$$_{4}$
Câu 3:Tính chất hóa học của etylic
a) Phản ứng cháy
Rượu etylic cháy với ngọn lửa màu xanh, tỏa nhiều nhiệt.
C2H5OH + 3O2 →$(t^{0})$ 2CO2 + 3H2O
b) Tác dụng với kim loại mạnh như K, Na,...
2C2H5OH + 2Na →2C2H5ONa + H2.
c) Tác dụng với axit.
Thí dụ: Tác dụng với axit axetic có H2SO4 đặc tạo ra este và nước
H2SO4 đặc
CH3COOH + HO – C2H5 ⇄ CH3COOC2H5 + H2O.
$t^{0}$
Tính chất hóa học của axit axitit
1. Tính axit
+ Tác dụng với bazơ : CH3COOH + NaOH
→
H2O + CH3COONa (Natri axetat)
+ Tác dụng với oxit bazơ: 2CH3COOH + CaO
→
H2O + (CH3COO)2Ca + H2O.
+ Tác dụng với kim loại (trước H) giải phóng H2: 2CH3COOH + 2Na - > 2CH3COONa + H2
+ Tác dụng với muối của axit yếu hơn: 2CH3COOH + CaCO3 -> (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O.
2. Tác dụng với rượu etylic tạo ra: este và nước
H2SO4 đặc
PTHH : CH3COOH + HO-C2H5 ⇄ CH3COO C2H5 + H2O.
$t^{0}$